BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on July 19th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Collocations Về Chủ Đề Plans Giúp Câu Văn Tự Nhiên Và Linh Hoạt Hơn

Collocations về chủ đề plans là các cụm từ cố định với “plan” giúp diễn đạt câu văn tự nhiên khi nói về lập, thay đổi hoặc thực hiện kế hoạch. Cùng BrightCHAMPS khám phá ngay trong bài viết này!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans Là Gì?

Collocations về chủ đề plans mô tả hành động, trạng thái và quá trình có liên quan đến việc lập, điều chỉnh hoặc thực hiện kế hoạch trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. 

 

Ví dụ 1: We need to make a plan for the upcoming project. (Chúng ta cần lập kế hoạch cho dự án sắp tới.) 

Professor Greenline from BrightChamps

Collocation Về Chủ Đề Plans: Make A Plan

Cụm từ cố định “make a plan” có nghĩa là lập kế hoạch, được sử dụng khi bắt đầu lên ý tưởng và tổ chức một chuỗi hoạt động cụ thể để đạt được mục tiêu cuối cùng. 

 

Cụm từ

 

make a plan 

 

Phiên âm

 

/meɪk ə plæn/

 

Ví dụ 2: 

 

Before we start the renovation, let’s make a plan so everything goes smoothly. (Trước khi bắt đầu cải tạo, chúng ta hãy lập một kế hoạch để mọi thứ diễn ra suôn sẻ.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Have A Plan

Khi sử dụng “have a plan”, người nói đang ám chỉ rằng họ đã chuẩn bị sẵn một kế hoạch cụ thể để làm điều gì đó. Cụm này nhấn mạnh việc đã sẵn sàng hành động theo một lộ trình định trước. 

 

Cụm từ

 

have a plan

 

Phiên âm

 

/hæv ə plæn/

 

Ví dụ 3: 

 

Don’t worry, I have a plan. (Đừng lo, tôi đã có kế hoạch rồi.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Stick To The Plan

“Stick to the plan” mang nghĩa là tiếp tục thực hiện theo kế hoạch đã đề ra mà không thay đổi, ngay cả khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. 

 

Cụm từ

 

stick to the plan 

 

Phiên âm

 

/stɪk tu ðə plæn/

 

Ví dụ 4: 

 

No matter what happens, we must stick to the plan. (Dù chuyện gì xảy ra, chúng ta vẫn phải làm theo kế hoạch.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Abandon A Plan

Cụm collocation với plans: “abandon a plan” được dùng khi người nói muốn từ bỏ, hủy bỏ hoặc không thực hiện kế hoạch nữa do các yếu tố khách quan hoặc thay đổi hoàn cảnh. 

 

Cụm từ

 

abandon a plan 

 

Phiên âm

 

/əˈbændən ə plæn/

 

Ví dụ 5: 

 

They had to abandon the plan because of bad weather. (Họ buộc phải hủy kế hoạch vì thời tiết xấu.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Draw Up A Plan

“Draw up a plan” mang ý nghĩa viết ra/soạn thảo 1 kế hoạch cụ thể. Cụm từ này thường xuất hiện trong các ngữ cảnh mang tính chuyên môn hoặc hành chính. 

 

Cụm từ

 

draw up a plan

 

Phiên âm

 

/drɔː ʌp ə plæn/

 

Ví dụ 6: 

 

The team drew up a plan for the new campaign. (Nhóm đã soạn thảo một kế hoạch cho chiến dịch mới.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Revise A Plan

Collocations plans: “revise a plan” nghĩa là xem lại và chỉnh sửa kế hoạch, thường là để cập nhật, cải thiện hoặc điều chỉnh cho phù hợp với tình hình mới. 

 

Cụm từ

 

revise a plan 

 

Phiên âm

 

/rɪˈvaɪz ə plæn/

 

Ví dụ 7: 

 

We need to revise the plan based on the new feedback. (Chúng ta cần chỉnh sửa kế hoạch dựa trên phản hồi mới.)
Professor Greenline from BrightChamps

Collocations Về Chủ Đề Plans: Back-up Plan

“Back-up plan” là một cụm danh từ chỉ kế hoạch dự phòng, được chuẩn bị để sử dụng trong trường hợp kế hoạch chính thất bại hoặc không thể thực hiện. 

 

Cụm từ

 

back-up plan

 

Phiên âm

 

/ˈbæk.ʌp plæn/

 

Ví dụ 8: 

 

Let’s prepare a back-up plan in case the first one doesn’t work. (Hãy chuẩn bị một kế hoạch dự phòng trong trường hợp kế hoạch đầu tiên không hiệu quả.)
Max Pointing Out Common Math Mistakes

Một Số Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Collocations Về Chủ Đề Plans

Sau đây là một số lỗi thường gặp và cách tránh khi bạn sử dụng collocations về chủ đề plans trong giao tiếp và viết tiếng Anh nhé! 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Thứ 1: Sử Dụng Sai Động Từ Không Phù Hợp Với Ngữ Nghĩa Của “Plan”. 

 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

 

We do a plan for the meeting.

 

Câu đúng

 

We make a plan for the meeting. (Chúng tôi lập kế hoạch cho cuộc họp.)

 

Giải pháp: Với “plan”, bạn nên dùng “make” (make a plan), “draw up” hoặc “revise” tùy theo hành động. Lưu ý, không dùng “do” vì “do a plan” là cấu trúc không tự nhiên trong tiếng Anh.

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Thứ 2: Nhầm Lẫn Giữa “Make A Plan” Và “Have A Plan”. 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

 

I made a plan to fix it yesterday.

 

Câu đúng

 

I have a plan to fix it. (Tôi có kế hoạch để sửa nó.) 

 

Giải pháp: Chỉ dùng “make a plan” khi bạn đang lên kế hoạch và dùng “have a plan” khi bạn đã có sẵn kế hoạch cụ thể. 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Thứ 3: Thiếu Mạo Từ “A” Trước Danh Từ Đếm Được “Plan”.

 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

 

She made plan for the trip.

 

Câu đúng

 

She made a plan for the trip. (Cô ấy đã lên kế hoạch cho chuyến đi.)

 

Giải pháp: “Plan” là danh từ đếm được nên cần có mạo từ “a” nếu ở số ít 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Bài Tập Vận Dụng Về Collocations Về Chủ Đề Plans

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Bài 1: Bài Tập Trắc Nghiệm

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu.

  1. Before we start the campaign, we need to ______.
    A. do a plan
    B. make a plan
    C. have plan
    D. create the planning
     
  2. We had to ______ the plan because of unexpected delays.
    A. stick
    B. backup
    C. abandon
    D. follow
     
  3. The manager decided to ______ the plan after receiving more feedback.
    A. revise
    B. restore
    C. abandon
    D. delete

Explanation

  1. make a plan (vì “make a plan” có nghĩa là bắt đầu lên kế hoạch, phù hợp với ngữ cảnh trước khi bắt đầu một chiến dịch nào đó.) 
     
  2. abandon (câu nói về việc phải từ bỏ kế hoạch do chậm trễ nên sử dụng “abandon a plan”.) 
     
  3. revise (vì khi có thêm phản hồi thì cần điều chỉnh lại kế hoạch nên dùng “revise a plan”.)

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Bài 2: Bài Tập Điền Chỗ Trống

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

  1. Let’s _________ in case something goes wrong with the main strategy.
     
  2. You should always _________ your plan if you want to stay organized.
     
  3. After weeks of meetings, they finally _________ for the merger.

Explanation

  1. Let’s have a backup plan in case something goes wrong with the main strategy. (cần có kế hoạch dự phòng trong trường hợp có vấn đề nên sử dụng collocation chủ đề plans “have a backup plan”.)
     
  2. You should always stick to your plan if you want to stay organized. (“stick to your plan” có nghĩa tuân thủ kế hoạch đã đặt ra để duy trì sự tổ chức và hiệu quả.) 
     
  3. After weeks of meetings, they finally draw up a plan for the merger. (sau khi họp họ cần soạn thảo kế hoạch chi tiết cho việc sáp nhập nên sử dụng “draw up a plan”.)

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Bài 3: Bài Tập Chỉnh Sửa Câu Sai

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Tìm lỗi sai trong cách dùng collocation và sửa lại cho đúng.

  1. We will do a plan tomorrow.
    ___________________________________________
     
  2. She had to abandon of the plan after the budget was cut.
    ___________________________________________
     
  3. They draw a plan for the new office layout.
    ___________________________________________
     

Explanation

  1. do a plan - make a plan (vì khi nói về việc tạo hoặc lên kế hoạch, nên dùng động từ “make” chứ không phải “do”.) 
     
  2. abandon of the plan - abandon the plan (động từ “abandon” là ngoại động từ nên không đi kèm với giới từ “of”.)
     
  3. draw a plan - drew up a plan (họ cần soạn thảo văn bản chi tiết cho việc vẽ sơ đồ bố trí văn phòng mới nên sử dụng “draw up a plan”, câu ở thì quá khứ nên “draw” chuyển thành “drew”.) 

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Professor Greenline from BrightChamps

Kết Luận

Bài viết trên đã liệt kê một số collocations về chủ đề plans phổ biến trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp bạn ứng dụng linh hoạt khi thực hành ngoại ngữ. Đừng quên theo dõi BrightCHAMPS để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích và thú vị ngay hôm nay! 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs về Collocations Về Chủ Đề Plans

1.“Plan” đi với những tính từ nào để thể hiện tính chất của kế hoạch?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.“Set out a plan” và “lay out a plan” có nghĩa giống nhau không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.“Put a plan into action” có phải collocation chủ đề plans không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.“Scrap a plan” có nghĩa giống với “abandon a plan” không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.“Plan” có đi với động từ bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Collocations Về Chủ Đề Plans

BrightCHAMPS tổng hợp các điểm ngữ pháp chính trong bài học về collocation với plan giúp người học tóm gọn kiến thức và ghi nhớ nhanh chóng hơn. 

  • Collocations chủ đề plans là những cụm từ cố định được cấu thành từ “plans” kết hợp với động từ, tính từ, danh từ hoặc giới từ để diễn đạt câu nói tự nhiên, chuẩn xác và dễ hiểu hơn. 
     
  • Một số collocations plans phổ biến bao gồm: “make a plan” (lập kế hoạch), “have a plan” (có kế hoạch), “draw up a plan” (soạn thảo kế hoạch), “revise a plan” (sửa kế hoạch), “abandon a plan” (hủy bỏ kế hoạch), “stick to the plan” (thực hiện kế hoạch mà không cần thay đổi), “backup plan” (kế hoạch dự phòng)… 
     
  • Khi “plan” ở danh từ số ít, bạn phải thêm mạo từ phía trước như “make a plan”, “revise the plan”... 
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More english-vocabulary

Important Math Links IconPrevious to Collocations Về Chủ Đề Plans Giúp Câu Văn Tự Nhiên Và Linh Hoạt Hơn

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom