BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon111 Learners

Last updated on July 31st, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bí Kíp Dùng Chuẩn Các Động Từ Chỉ Trạng Thái Trong Tiếng Anh

Động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs) là các từ dùng mô tả trạng thái hay tính chất ít khi thay đổi. Vậy cách dùng động từ chỉ trạng thái thế nào? Hãy tìm hiểu với BrightCHAMPS nhé!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Động Từ Chỉ Trạng Thái Là Gì?

Động từ chỉ trạng thái dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể.


Ví dụ 1: I believe that hard work and patience will lead to great success. (Tôi tin rằng làm việc chăm chỉ và kiên nhẫn sẽ dẫn đến thành công lớn.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Của Các Động Từ Chỉ Trạng Thái

Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm (thoughts and opinions)

Động từ chỉ cảm xúc (feelings and emotions)

Động từ chỉ giác quan, nhận thức (senses and perceptions)

Động từ chỉ sở hữu, đo lường (possession and measurement)

agree, disagree, believe, doubt, suspect, guess, imagine, know, mean, recognize, remember, forget, think, understand

dislike, hate, like, love, prefer, want, wish, adore, appreciate, care, mind, value.

be, feel, hear, look, see, seem, appear, sound, smell, taste

belong, have, measure, own, possess, weigh, involve, contain, consist, include.

 

Ví dụ 2: This perfume smells amazing and lasts for a long time on my skin. (Loại nước hoa này có mùi rất thơm và lưu hương lâu trên da tôi.)

 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Động Từ Chỉ Trạng Thái

Dưới đây là một số trường hợp sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn trong câu mà bạn cần phải nắm vững.

 

Khi Một Động Từ Vừa Là Stative Verb, Vừa Là Dynamic Verb

 

Một số động từ vừa là stative verb vừa là dynamic verb: think, feel, taste, smell, have, see, look, enjoy, weigh,...

 

Ví dụ 3: She feels exhausted after a long day at work but still enjoys reading. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức sau một ngày dài làm việc nhưng vẫn thích đọc sách.)

 

Khi Nói Về Một Trạng Thái Thay Đổi Dần Theo Cấp Độ

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để chỉ sự thay đổi dần theo cấp độ.

 

Ví dụ 4: I am realizing how important a healthy lifestyle is for my well-being. (Tôi đang dần nhận ra lối sống lành mạnh quan trọng như thế nào đối với sức khỏe của mình.)

 

Khi Muốn Thể Hiện Cường Độ Của Cảm Xúc

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh cường độ của cảm xúc và hiệu ứng của nó.

 

Ví dụ 5: She is hating this movie more and more because the plot makes no sense. (Cô ấy ngày càng ghét bộ phim này hơn vì cốt truyện chẳng có ý nghĩa gì cả.)

 

Khi Nói Về Trạng Thái Tạm Thời

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để diễn tả cảm xúc kéo dài trong một khoảng thời gian.

 

Ví dụ 6: She is loving her new apartment for now, but she might move next year. (Hiện tại cô ấy rất thích căn hộ mới của mình, nhưng có thể cô ấy sẽ chuyển đi vào năm sau.)

 

Khi Muốn Thể Hiện Sự Lịch Sự Hoặc Tránh Đi Thẳng Vào Vấn Đề

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để thể hiện sự lịch sự khi giao tiếp hoặc nhờ vả.

 

Ví dụ 7: We are hoping that you will be able to join us for dinner. (Chúng tôi đang hy vọng rằng bạn có thể tham gia bữa tối cùng chúng tôi.)

 

Khi Muốn Nhấn Mạnh Trạng Thái Lặp Đi Lặp Lại

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian. 

 

Ví dụ 8: They are always doubting my decisions, which is really frustrating. (Họ lúc nào cũng nghi ngờ quyết định của tôi, điều đó thực sự rất bực bội.)

 

Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Là Động Từ Trong Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn

 

Mệnh đề quan hệ rút gọn dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng V-ing.

 

Ví dụ 9: The students believing in their abilities often perform better in exams. (Những học sinh tin vào khả năng của mình thường làm bài kiểm tra tốt hơn.)

 

Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Làm Bổ Ngữ Cho Động Từ Theo Sau Bởi V-ing

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh trạng thái hoặc cảm xúc kéo dài.

 

Ví dụ 10: We considered leaving the party early, but we decided to stay longer. (Chúng tôi đã cân nhắc việc rời bữa tiệc sớm, nhưng cuối cùng quyết định ở lại lâu hơn.)

 

Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Theo Sau Giới Từ

 

Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để diễn tả trạng thái hoặc cảm xúc liên quan đến hành động mà giới từ bổ nghĩa.

 

Ví dụ 11: Many people believe in the power of meditation as a way to reduce stress. (Nhiều người tin vào sức mạnh của thiền như một cách để giảm căng thẳng.)

 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Khi Sử Dụng Động Từ Chỉ Trạng Thái

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 1: Sử Dụng Động Từ Chỉ Trạng Thái Ở Dạng Tiếp Diễn Không Cần Thiết
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 12:

Câu sai

The students are remembering vocabulary better.

=> Sai vì “remember” không thường dùng ở thì tiếp diễn, trừ khi nhấn mạnh quá trình thay đổi dần.

Câu đúng

The students are remembering vocabulary better as they practice speaking every day. (Các học sinh đang dần nhớ từ vựng tốt hơn khi luyện nói mỗi ngày.)

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 2: Sử Dụng Động Từ Trạng Thái Không Chính Xác
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 13:

Câu sai

I always feel for at home when I visit my grandmother’s house. 

=> Sai giới từ

Câu đúng

I always feel at home when I visit my grandmother’s house. (Tôi luôn cảm thấy như ở nhà khi đến thăm nhà bà tôi.)

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 3: Sử Dụng Động Từ Hành Động Thay Vì Động Từ Trạng Thái 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 14:

Câu sai

She gets more comfortable with public speaking after attending multiple events.

=> Sai vì nên dùng “get” ở thì tiếp diễn khi nói đến quá trình dần thay đổi.

Câu đúng

She is getting more comfortable with public speaking after attending multiple events. (Cô ấy ngày càng cảm thấy thoải mái hơn với việc nói trước đám đông sau khi tham gia nhiều sự kiện.)

arrow-right
Professor Greenline from BrightChamps

Ví Dụ Về Động Từ Chỉ Trạng Thái

Ví dụ 15: He is feeling more confident about his presentation as he keeps rehearsing. (Anh ấy đang dần cảm thấy tự tin hơn về bài thuyết trình của mình khi tiếp tục luyện tập.)

 

Ví dụ 16: I am hearing voices in my head after staying up for three nights straight. (Tôi đang nghe thấy giọng nói trong đầu mình sau khi thức ba đêm liên tiếp.)


Ví dụ 17: He is having a tough time adjusting to his new job, but it will get better. (Anh ấy đang gặp khó khăn trong việc thích nghi với công việc mới, nhưng mọi thứ sẽ tốt hơn.)


Ví dụ 18: I am feeling that this approach may not be the most effective one. (Tôi đang cảm thấy rằng cách tiếp cận này có thể không phải là cách hiệu quả nhất.)


Ví dụ 19: I am guessing that you might need more time to finish the report. (Tôi đang đoán rằng có lẽ bạn cần thêm thời gian để hoàn thành báo cáo.)
 

Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Bài Tập Động Từ Chỉ Trạng Thái

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Bài Tập 1: Chọn Đáp Án Đúng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

1. I __________ the answer to this question, but I can’t explain it well.
 A. know
 B. am knowing
 C. knows
 D. knew

 

2. She __________ a lot about history, especially ancient civilizations.
 A. is knowing
 B. know
 C. knows
 D. knowing

Explanation

  1. A (“Know” là một động từ chỉ trạng thái nên không dùng ở thì tiếp diễn)
  2. C (Chia động từ know thành “knows” ở thì hiện tại đơn.)
     

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Bài Tập 2: Điền Vào Chỗ Trống

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

  1. He __________ (understand) the concept better as the lesson progresses.
  2. I can’t believe you did that. I __________ (hate) being ignored like this!
     

Explanation

  1. is understanding (Việc “hiểu” đang dần cải thiện, nên có thể dùng dạng tiếp diễn)
  2. am hating (Có thể dùng hate ở thì tiếp diễn để nhấn mạnh cảm xúc tức thời.)
     

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Bài Tập 3: Sửa Lỗi Sai Các Câu Dưới Đây

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

  1. She is knowing all the answers to the questions in the test.
  2. I am loving classical music more than ever lately.
     

Explanation

  1. She knows all the answers to the questions in the test. (Không có yếu tố nhấn mạnh sự thay đổi, cảm xúc mãnh liệt hay tính tạm thời, nên phải dùng thì hiện tại đơn.)
  2. I’m really loving classical music more than ever lately (Có thể dùng “am loving” để nhấn mạnh cảm xúc mãnh liệt ở hiện tại.)
     

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Professor Greenline from BrightChamps

Kết Luận

Động từ chỉ trạng thái là động từ dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể. Để sử dụng thành thạo động từ chỉ trạng thái, hãy ghi nhớ và chú ý đến sự khác biệt giữa các động từ này. Đừng quên theo dõi BrightCHAMPS để cùng khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác nhé!
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Động Từ Chỉ Trạng Thái

1.Có thể chia động từ trạng thái ở dạng bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Động từ chỉ trạng thái có thể đi với trạng từ chỉ tần suất không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có dùng được động từ chỉ trạng thái trong câu điều kiện không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Có phải tất cả động từ kết thúc bằng “-ing” đều là hành động và không phải stative?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Có thể sử dụng động từ trạng thái trong câu mệnh lệnh không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Động Từ Chỉ Trạng Thái

Động từ chỉ trạng thái dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể.
 

Trường hợp sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn

 

  • Khi động từ vừa là stative verb vừa là dynamic verb

 

  • Khi nói về trạng thái thay đổi dần theo cấp độ

 

  • Khi thể hiện cường độ của cảm xúc

 

  • Khi nói về trạng thái tạm thời

 

  • Khi thể hiện yêu cầu lịch sự hoặc tránh đi thẳng vào vấn đề

 

  • Khi nhấn mạnh trạng thái lặp đi lặp lại

 

  • Khi động từ chỉ trạng thái là động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn

 

  • Khi động từ chỉ trạng thái làm bổ ngữ cho động từ theo sau V-ing

 

  • Khi động từ chỉ trạng thái theo sau giới từ
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Bí Kíp Dùng Chuẩn Các Động Từ Chỉ Trạng Thái Trong Tiếng Anh

Important Math Links IconNext to Bí Kíp Dùng Chuẩn Các Động Từ Chỉ Trạng Thái Trong Tiếng Anh

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom