Last updated on July 31st, 2025
Động từ chỉ trạng thái (Stative Verbs) là các từ dùng mô tả trạng thái hay tính chất ít khi thay đổi. Vậy cách dùng động từ chỉ trạng thái thế nào? Hãy tìm hiểu với BrightCHAMPS nhé!
Động từ chỉ trạng thái dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể.
Ví dụ 1: I believe that hard work and patience will lead to great success. (Tôi tin rằng làm việc chăm chỉ và kiên nhẫn sẽ dẫn đến thành công lớn.)
Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm (thoughts and opinions) |
Động từ chỉ cảm xúc (feelings and emotions) |
Động từ chỉ giác quan, nhận thức (senses and perceptions) |
Động từ chỉ sở hữu, đo lường (possession and measurement) |
agree, disagree, believe, doubt, suspect, guess, imagine, know, mean, recognize, remember, forget, think, understand |
dislike, hate, like, love, prefer, want, wish, adore, appreciate, care, mind, value. |
be, feel, hear, look, see, seem, appear, sound, smell, taste |
belong, have, measure, own, possess, weigh, involve, contain, consist, include. |
Ví dụ 2: This perfume smells amazing and lasts for a long time on my skin. (Loại nước hoa này có mùi rất thơm và lưu hương lâu trên da tôi.)
Dưới đây là một số trường hợp sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn trong câu mà bạn cần phải nắm vững.
Khi Một Động Từ Vừa Là Stative Verb, Vừa Là Dynamic Verb
Một số động từ vừa là stative verb vừa là dynamic verb: think, feel, taste, smell, have, see, look, enjoy, weigh,...
Ví dụ 3: She feels exhausted after a long day at work but still enjoys reading. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức sau một ngày dài làm việc nhưng vẫn thích đọc sách.)
Khi Nói Về Một Trạng Thái Thay Đổi Dần Theo Cấp Độ
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để chỉ sự thay đổi dần theo cấp độ.
Ví dụ 4: I am realizing how important a healthy lifestyle is for my well-being. (Tôi đang dần nhận ra lối sống lành mạnh quan trọng như thế nào đối với sức khỏe của mình.)
Khi Muốn Thể Hiện Cường Độ Của Cảm Xúc
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh cường độ của cảm xúc và hiệu ứng của nó.
Ví dụ 5: She is hating this movie more and more because the plot makes no sense. (Cô ấy ngày càng ghét bộ phim này hơn vì cốt truyện chẳng có ý nghĩa gì cả.)
Khi Nói Về Trạng Thái Tạm Thời
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để diễn tả cảm xúc kéo dài trong một khoảng thời gian.
Ví dụ 6: She is loving her new apartment for now, but she might move next year. (Hiện tại cô ấy rất thích căn hộ mới của mình, nhưng có thể cô ấy sẽ chuyển đi vào năm sau.)
Khi Muốn Thể Hiện Sự Lịch Sự Hoặc Tránh Đi Thẳng Vào Vấn Đề
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để thể hiện sự lịch sự khi giao tiếp hoặc nhờ vả.
Ví dụ 7: We are hoping that you will be able to join us for dinner. (Chúng tôi đang hy vọng rằng bạn có thể tham gia bữa tối cùng chúng tôi.)
Khi Muốn Nhấn Mạnh Trạng Thái Lặp Đi Lặp Lại
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh trạng thái kéo dài trong một khoảng thời gian.
Ví dụ 8: They are always doubting my decisions, which is really frustrating. (Họ lúc nào cũng nghi ngờ quyết định của tôi, điều đó thực sự rất bực bội.)
Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Là Động Từ Trong Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn
Mệnh đề quan hệ rút gọn dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng V-ing.
Ví dụ 9: The students believing in their abilities often perform better in exams. (Những học sinh tin vào khả năng của mình thường làm bài kiểm tra tốt hơn.)
Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Làm Bổ Ngữ Cho Động Từ Theo Sau Bởi V-ing
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để nhấn mạnh trạng thái hoặc cảm xúc kéo dài.
Ví dụ 10: We considered leaving the party early, but we decided to stay longer. (Chúng tôi đã cân nhắc việc rời bữa tiệc sớm, nhưng cuối cùng quyết định ở lại lâu hơn.)
Khi Động Từ Chỉ Trạng Thái Theo Sau Giới Từ
Dùng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn để diễn tả trạng thái hoặc cảm xúc liên quan đến hành động mà giới từ bổ nghĩa.
Ví dụ 11: Many people believe in the power of meditation as a way to reduce stress. (Nhiều người tin vào sức mạnh của thiền như một cách để giảm căng thẳng.)
Ví dụ 15: He is feeling more confident about his presentation as he keeps rehearsing. (Anh ấy đang dần cảm thấy tự tin hơn về bài thuyết trình của mình khi tiếp tục luyện tập.)
Ví dụ 16: I am hearing voices in my head after staying up for three nights straight. (Tôi đang nghe thấy giọng nói trong đầu mình sau khi thức ba đêm liên tiếp.)
Ví dụ 17: He is having a tough time adjusting to his new job, but it will get better. (Anh ấy đang gặp khó khăn trong việc thích nghi với công việc mới, nhưng mọi thứ sẽ tốt hơn.)
Ví dụ 18: I am feeling that this approach may not be the most effective one. (Tôi đang cảm thấy rằng cách tiếp cận này có thể không phải là cách hiệu quả nhất.)
Ví dụ 19: I am guessing that you might need more time to finish the report. (Tôi đang đoán rằng có lẽ bạn cần thêm thời gian để hoàn thành báo cáo.)
Bài Tập 1: Chọn Đáp Án Đúng
1. I __________ the answer to this question, but I can’t explain it well.
A. know
B. am knowing
C. knows
D. knew
2. She __________ a lot about history, especially ancient civilizations.
A. is knowing
B. know
C. knows
D. knowing
Bài Tập 2: Điền Vào Chỗ Trống
Bài Tập 3: Sửa Lỗi Sai Các Câu Dưới Đây
Động từ chỉ trạng thái là động từ dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể. Để sử dụng thành thạo động từ chỉ trạng thái, hãy ghi nhớ và chú ý đến sự khác biệt giữa các động từ này. Đừng quên theo dõi BrightCHAMPS để cùng khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác nhé!
Động từ chỉ trạng thái dùng để diễn tả trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ hay tình huống mà không diễn tả hành động cụ thể.
Trường hợp sử dụng động từ chỉ trạng thái ở dạng tiếp diễn
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.