BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon102 Learners

Last updated on August 9th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Phân Biệt Raise Vs Rise Trong Tiếng Anh Cực Dễ Hiểu

Chắc hẳn bạn từng bối rối khi dùng raise vs rise – hai từ tưởng chừng giống nhau nhưng lại mang nghĩa và cách dùng rất khác biệt. Hãy cùng BrightCHAMPS khám phá cách tránh nhầm lẫn nhé!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Raise Là Gì?

Khi bạn muốn nói về việc khiến điều gì đó tăng lên, dù là mức lương, giọng nói hay bàn tay thì raise chính là từ vựng bạn cần nắm vững.

 

  • Từ loại: Ngoại động từ (transitive verb)

 

  • Phiên âm: /reɪz/

 

  • Cách sử dụng: Raise luôn cần tân ngữ phía sau, nghĩa là làm tăng lên hoặc nâng lên một cái gì đó. Chủ ngữ tác động lên vật khác.

 

Ví dụ 1: Please raise your hand if you have a question. (Vui lòng giơ tay nếu bạn có câu hỏi.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Rise Là Gì?

Trong raise và rise, rise cũng là một từ thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh làm nhiều người học đau đầu vì không biết cách dùng đúng. 

 

  • Từ loại: Nội động từ (intransitive verb)

 

  • Phiên âm: /raɪz/

 

  • Cách sử dụng: Rise không có tân ngữ phía sau, mang nghĩa tự tăng lên, tự nâng lên. Chủ ngữ tự thực hiện hành động.

 

Ví dụ 2: Prices are rising due to inflation. (Giá cả đang tăng do lạm phát.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Phân Biệt Raise Vs Rise

Trước khi bạn nâng cao vốn từ vựng của mình, hãy cùng khám phá bảng so sánh dưới đây để biết chính xác khi nào nên dùng raise và khi nào nên dùng rise nhé.
 

Tiêu chí

Raise

Rise

Phiên âm

/reɪz/

/raɪz/

Từ loại

Ngoại động từ (transitive verb)

Nội động từ (intransitive verb)

Chức năng

Luôn có tân ngữ (gây tác động lên cái khác)

Không có tân ngữ (hành động xảy ra tự nhiên)

Ví dụ 3

The manager raised the salary last month. (Người quản lý đã tăng lương vào tháng trước.)

The temperature rose suddenly. (Nhiệt độ tăng đột ngột.)

 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Một Số Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Raise Vs Rise

Ngỡ là đơn giản, nhưng raise vs rise lại khiến không ít người học tiếng Anh vấp ngã vì những lỗi tưởng chừng vô hại! Cùng khám phá những lỗi phổ biến dưới đây để tránh lặp lại thôi nào!
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Rise Thay Vì Raise Khi Có Tân Ngữ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Nếu có một tân ngữ (thứ gì đó được nâng lên), hãy dùng raise vì đây là ngoại động từ.

 

Ví dụ 4
 

Câu sai

The teacher rose her voice to get their attention.

Câu đúng

The teacher raised her voice to get their attention. (Giáo viên nâng cao giọng để thu hút sự chú ý.)

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Dạng Bị Động Của Hai Từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Trong raise and rise, rise là nội động từ, không dùng ở bị động. Trong khi raise có thể dùng trong bị động, vì là ngoại động từ.

 

Ví dụ 5
 

Câu sai

Yesterday, the stock rose by the bank.

Câu đúng

Yesterday, the stock was raised by the bank. (Hôm qua, cổ phiếu đã được tăng bởi ngân hàng.)

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Rise Trong Ngữ Cảnh Trừu Tượng Cần Hành Động Có Chủ Ý
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Để phân biệt raise and rise, chúng ta sẽ không dùng rise trong việc nêu ra một ý tưởng, câu hỏi hoặc vấn đề vì đó là hành động do con người chủ động thực hiện.

 

Ví dụ 6
 

Câu sai

He rose a good point during the meeting.

Câu đúng

He raised a good point during the meeting. (Anh ấy đã nêu ra một ý kiến hay trong cuộc họp.)

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Ví Dụ Chi Tiết Về Raise Vs Rise

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ví dụ 7

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

They raise chickens on their farm. (Họ nuôi gà trong trang trại của mình.)

 

Giải thích: Raise trong nghĩa này là chăm sóc và nuôi dưỡng cần tân ngữ chickens.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ví dụ 8

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

A strange feeling rose in his chest as he entered the abandoned house. (Một cảm giác kỳ lạ dâng lên trong ngực anh khi anh bước vào ngôi nhà bỏ hoang.)

 

Giải thích: Rose là quá khứ của rise thể hiện một trạng thái tự phát, không ai tác động.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ví dụ 9

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

That movie raised a lot of emotions in the audience. (Bộ phim đó đã khơi dậy nhiều cảm xúc nơi khán giả.)

 

Giải thích: Phim là tác nhân khiến cảm xúc dâng lên. Raise mang ý nghĩa gợi lên, khơi dậy có tân ngữ là a lot of emotions.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Ví dụ 10

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

I’d like to raise a point about the new policy. (Tôi muốn nêu một ý kiến về chính sách mới.)

 

Giải thích: Raise a point là cụm từ thường dùng trong cuộc họp, có nghĩa là đưa ra, nêu ra một quan điểm
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Ví dụ 11

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

He rose through the ranks to become CEO. (Anh ấy thăng tiến qua nhiều cấp bậc để trở thành CEO.)

 

Giải thích: Giữa rise vs raise thì rise diễn tả sự thăng tiến tự nhiên nhờ nỗ lực bản thân, không ai nâng đỡ.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Raise Vs Rise

1.Làm sao phân biệt rise và raise trong văn viết học thuật hoặc báo chí?

Trong văn viết học thuật, rise thường được dùng để mô tả xu hướng tự nhiên 

 

Ví dụ 12: Temperatures rise globally. (Nhiệt độ trên toàn cầu tăng lên.)
Còn raise hay được dùng khi nêu rõ nguyên nhân hoặc tác nhân

 

Ví dụ 13: Human activities raise CO2 levels. (Các hoạt động của con người làm tăng nồng độ CO2.)
 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Rise to the occasion và raise the occasion có gì khác?

Chỉ có cụm đúng là rise to the occasion. Cụm nghĩa là thể hiện tốt trong tình huống khó khăn. Còn raise the occasion là sai và không được dùng.
 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có từ đồng nghĩa nào có thể thay thế raise và rise không?

Chúng ta có thể thay thế rise vs raise bằng các từ sau đây:

 

  • Với raise: có thể thay bằng increase, lift, elevate…. trong một số ngữ cảnh.

 

  • Với rise: có thể thay bằng go up, ascend, climb. Tuy nhiên, cần xét ngữ cảnh kỹ để chọn từ phù hợp.
     

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Khi nói đến sự kiện lịch sử, có thể dùng rise và raise không?

Có thể. Chúng ta cùng nhìn ví dụ sau để hiểu rõ hơn về cách dùng nhé.

 

Rise mang nghĩa nổi dậy, hành động tập thể.

 

Ví dụ 14: The people rose against the government. (Người dân đã nổi dậy chống lại chính phủ.)

 

Raise nhấn mạnh hành động chủ động tổ chức cuộc cách mạng.

 

Ví dụ 15: They raised a revolution. (Họ đã gây ra một cuộc cách mạng.)
 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Có những phrasal verb phổ biến nào được hình thành với raise và rise?

Đối với raise, chúng ta có các phrasal verb như: raise money (gây quỹ), raise a fuss (gây rối).......

 

Còn với rise sẽ thường đi kết hợp với các cụm từ như: rise up (nổi dậy), rise and shine (thức dậy và tràn đầy năng lượng), rise from the ashes (hồi sinh)........
 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng trong Raise Vs Rise

Để kết thúc bài học hôm nay, BrightCHAMPS sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức quan trọng có trong bài giúp các bạn dễ dàng nắm bắt và mau chóng thành thạo kiến thức hơn.

 

  • Raise luôn cần tân ngữ phía sau, nghĩa là làm tăng lên hoặc nâng lên một cái gì đó.

 

  • Rise không có tân ngữ phía sau, mang nghĩa tự tăng lên, tự nâng lên.

 

  • Để phân biệt raise and rise, chúng ta sẽ không dùng rise trong việc nêu ra một ý tưởng, câu hỏi hoặc vấn đề vì đó là hành động do con người chủ động thực hiện.
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More english-vocabulary

Important Math Links IconPrevious to Phân Biệt Raise Vs Rise Trong Tiếng Anh Cực Dễ Hiểu

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom