BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon103 Learners

Last updated on July 11th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Dangling Modifier Là Gì? Cách Nhận Diện Và Sửa Lỗi Hiệu Quả

Dangling modifier là một lỗi ngữ pháp khiến câu trở nên mơ hồ và khó hiểu. Hãy để BrightCHAMPS giúp bạn nhận diện và sửa lỗi bổ ngữ lơ lửng rõ hơn trong bài viết sau đây.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Dangling Modifier Là Gì?

Dangling modifier được gọi là bổ ngữ lơ lửng. Nhiều người vẫn thường thắc mắc bổ ngữ lơ lửng là gì? Đây là lỗi ngữ pháp xảy ra khi bổ ngữ không được kết nối rõ ràng với chủ ngữ trong câu, dẫn đến việc câu trở nên mơ hồ hoặc khó hiểu.

 

Ví dụ 1: After getting home, the light bulb was broken. (Sau khi về nhà, bóng đèn bị hỏng.)

 

Giải thích: Câu này không rõ ai là người về nhà – liệu là bóng đèn hay ai đó?
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Để Tránh Lỗi Bổ Ngữ Lơ Lửng

Dangling modifier xảy ra khi bổ ngữ không được liên kết với đối tượng rõ ràng mà nó đang giải thích hoặc bổ sung ý nghĩa. Điều này khiến câu trở nên mơ hồ và gây hiểu lầm. Để tránh lỗi dangling modifier, bạn cần quan tâm các quy tắc sau:

 

  • Bổ ngữ cần gắn với một đối tượng cụ thể để tránh hiểu sai.

 

  • Bổ ngữ nên theo sau chủ ngữ chính để đảm bảo liên kết rõ ràng.

 

  • Khi rút gọn mệnh đề, phải đảm bảo bổ ngữ phù hợp với chủ thể của hành động.

 

Ví dụ 2: After finishing the novel, the plot twist in the film was surprising. (Sau khi đọc xong cuốn tiểu thuyết, cú twist trong phim thật bất ngờ.)

 

-> After finishing the novel, I was surprised by the unexpected plot twist in the film. (Sau khi đọc xong cuốn tiểu thuyết, tôi đã bất ngờ bởi cú twist không lường trước trong phim.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Dangling Modifier

  • Cụm Phân Từ Lơ Lửng (Dangling Participle Phrase)

 

Đây là loại lỗi dangling modifier phổ biến nhất. Khi một cụm phân từ được dùng mà không có chủ ngữ xác định để kết nối với hành động trong câu.

 

Ví dụ 3: Walking through the museum, the paintings were impressive. (Khi đi dạo trong bảo tàng, những bức tranh thật ấn tượng.)

 

-> Walking through the museum, I found the paintings impressive. (Khi đi dạo trong bảo tàng, tôi cảm thấy những bức tranh thật ấn tượng.)

 

  • Mệnh Đề Trạng Ngữ Rút Gọn Lơ Lửng (Dangling Reduced Adverbial Clause)

 

Đây là mệnh đề trạng ngữ rút gọn nhưng thiếu chủ ngữ, dẫn đến tình trạng mơ hồ.

 

Ví dụ 4: While walking in the park, the rain started. (Trong khi đi bộ trong công viên, mưa bắt đầu.)

 

-> While I was walking in the park, the rain started. (Trong khi tôi đi bộ trong công viên, mưa bắt đầu.)

 

  • Cụm Trạng Từ Lơ Lửng (Dangling Adverbial Phrase)

 

Cụm trạng từ có thể không rõ ràng về đối tượng mà nó đang bổ nghĩa.

 

Ví dụ 5: Running late, the bus was missed. (Vì trễ giờ, chiếc xe buýt bị lỡ.)

 

-> Running late, I missed the bus. (Vì trễ giờ, tôi đã bỏ lỡ chiếc xe buýt.)
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Bổ Ngữ Lơ Lửng

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Thiếu Chủ Ngữ Rõ Ràng Cho Bổ Ngữ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Bổ sung chủ ngữ rõ ràng, đảm bảo bổ ngữ gắn với đối tượng đang thực hiện hành động.

 

Ví dụ 6:
 

Câu sai

Walking along the beach, the sunset was breathtaking. (Khi đi dọc bãi biển, hoàng hôn thật tuyệt vời.)

Câu đúng

Walking along the beach, I saw that the sunset was breathtaking. (Khi tôi đi dọc bãi biển, tôi thấy hoàng hôn thật tuyệt vời.)

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Bổ Ngữ Không Liên Kết Với Danh Từ Gần Nhất
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Hãy chắc chắn rằng chủ thể thực hiện hành động là người hoặc vật thể tương thích với bổ ngữ trong câu.

 

Ví dụ 7:
 

Câu sai

To improve his results, the experiment was repeated. (Để cải thiện kết quả của anh ấy, thí nghiệm được lặp lại)

Câu đúng

To improve his results, the researcher repeated the experiment. (Để cải thiện kết quả của mình, nhà nghiên cứu đã lặp lại thí nghiệm.)

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Cụm Phân Từ Mà Không Rõ Hành Động Thuộc Về Ai

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Thêm chủ ngữ phù hợp với hành động trong cụm phân từ.

 

Ví dụ 8:
 

Câu sai

Flying over the city, the lights dazzled us. (Khi bay qua thành phố, những ánh đèn làm chúng tôi chói mắt.)

Câu đúng

Flying over the city, we were dazzled by the lights. (Khi chúng tôi bay qua thành phố, ánh đèn làm chúng tôi chói mắt)

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Ví Dụ Về Dangling Modifier

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ví dụ 9

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

After completing the report, the deadline was finally met. (Sau khi hoàn thành báo cáo, thời hạn cuối cùng đã được đáp ứng.)

 

-> After completing the report, our team finally met the deadline. (Sau khi hoàn thành báo cáo, nhóm của chúng tôi cuối cùng đã kịp thời hạn.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ví dụ 10

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Driving home from work, the rain started pouring. (Trên đường lái xe về nhà từ chỗ làm, trời bắt đầu đổ mưa.)

 

-> Driving home from work, I got caught in the rain. (Trên đường lái xe về nhà từ chỗ làm, tôi đã bị mắc mưa.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ví dụ 11

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

While analyzing the data, the results were inconclusive. (Trong khi phân tích dữ liệu, kết quả không rõ ràng.)

 

-> While analyzing the data, the researchers found that the results were inconclusive. (Trong quá trình phân tích dữ liệu, các nhà nghiên cứu nhận thấy kết quả không rõ ràng.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Ví dụ 12

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

While analyzing the poem, several hidden meanings were revealed. (Khi đang phân tích bài thơ, nhiều tầng ý nghĩa ẩn được tiết lộ.)

 

-> While analyzing the poem, the students uncovered several hidden meanings.(Khi phân tích bài thơ, các sinh viên đã khám phá ra nhiều tầng ý nghĩa ẩn.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Ví dụ 13

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

While reading the novel, many literary devices can be observed. (Khi đang đọc tiểu thuyết, nhiều biện pháp tu từ có thể được quan sát.)

 

-> While reading the novel, readers can observe many literary devices. (Khi đọc tiểu thuyết, người đọc có thể nhận thấy nhiều biện pháp tu từ.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Dangling Modifier

1.Dangling modifier khác gì với misplaced modifier?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Dangling modifier có phải luôn sai ngữ pháp không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có thể dùng dangling modifier trong văn phong sáng tạo không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Làm thế nào để luyện tránh dangling modifiers?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Có công cụ nào giúp phát hiện dangling modifier không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Bài Dangling Modifier

Dangling modifier: Là một kiểu lỗi ngữ pháp xảy ra khi phần bổ nghĩa trong câu không có đối tượng rõ ràng để gắn kết. Điều này dẫn đến câu văn trở nên khó hiểu, lệch nghĩa hoặc gây nhầm lẫn về chủ thể thực hiện hành động.

 

  • Cụm phân từ lơ lửng (Dangling participle phrase) trong đó một cụm phân từ không có chủ ngữ rõ ràng để liên kết. 

 

  • Mệnh đề trạng ngữ rút gọn lơ lửng (Dangling reduced adverbial clause) : Đây là mệnh đề trạng ngữ bị rút gọn nhưng thiếu chủ ngữ, dẫn đến sự mơ hồ. 

 

  • Cụm trạng từ lơ lửng (Dangling adverbial phrase): Cụm trạng từ có thể không rõ ràng đối tượng mà nó đang bổ nghĩa.

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Dangling Modifier Là Gì? Cách Nhận Diện Và Sửa Lỗi Hiệu Quả

Important Math Links IconNext to Dangling Modifier Là Gì? Cách Nhận Diện Và Sửa Lỗi Hiệu Quả

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom