Last updated on July 12th, 2025
6 loại động từ trong tiếng Anh gồm Monotransitive verbs, intransitive verbs, ditransitive verbs, intensive verbs, complex transitive verbs, prepositional verbs. Cùng BrightCHAMPS tìm hiểu cách sử dụng của từng loại trong thực tế nhé!
Trong tiếng Anh, động từ được chia ra thành 6 loại chính. Chúng bao gồm:
Ví dụ 1: She listens to music every day. (Cô ấy nghe nhạc mỗi ngày.)
Trong câu sử dụng cụm động đi với giới từ là listen to.
Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh đòi hỏi sự hiểu biết về chức năng của từng thành phần câu, đặc biệt là động từ. Khám phá cách dùng từng loại động từ trong thực tế cùng BrightCHAMPS.
Loại động từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Intransitive Verb (Nội động từ) |
Diễn tả hành động do chủ ngữ thực hiện không tác động trực tiếp lên một đối tượng nào khác, hoặc tự nó đã đủ nghĩa. |
The baby is sleeping. (Em bé đang ngủ.) |
Monotransitive Verbs (Ngoại động từ đơn) |
Diễn tả rằng hành động của chủ ngữ tác động lên một đối tượng cụ thể. |
They built a house. (Họ xây một ngôi nhà.) |
Ditransitive Verbs (Ngoại động từ kép) |
Là động từ cần hai tân ngữ: một tân ngữ gián tiếp (thường là người nhận) và một tân ngữ trực tiếp ( thường là vật được trao/gửi). |
She sent me an email. (Cô ấy gửi cho tôi một email.) |
Intensive Verbs (Động từ nối) |
Là động từ không diễn tả hành động mà dùng để nối chủ ngữ (Subject) với một danh từ, đại từ, hoặc tính từ để mô tả hoặc xác định chủ ngữ. |
The soup tastes delicious. (Món súp có vị ngon.) |
Complex Transitive Verbs (Ngoại động từ phức) |
Là động từ cần một tân ngữ trực tiếp và một bổ ngữ cho tân ngữ đó để hoàn chỉnh nghĩa. |
I consider her a good friend. (Tôi coi cô ấy là một người bạn tốt.) |
Prepositional Verbs (Động từ đi với giới từ) |
Cụm này hoạt động như một đơn vị ngữ nghĩa, và tân ngữ sẽ đứng sau giới từ đó. Giới từ này là bắt buộc để động từ có nghĩa đó. |
We believe in ghosts. (Chúng tôi tin vào ma quỷ.) |
Cùng BrightCHAMPS tìm hiểu về các mẫu câu và cấu trúc phổ biến của những dạng động từ trong phần sau nhé!
Subject + Verb (S + V) |
Ví dụ 2: The birds sing. (Những chú chim hót.)
Subject + Verb + Direct Object (S + V + O) |
Ví dụ 3: I love dogs. (Tôi yêu những chú chó.)
Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object (S + V + IO + DO) Subject + Verb + Direct Object + to/for + Indirect Object (S + V + DO + Prep + IO) |
Ví dụ 4: My father bought a bicycle for me. (Bố tôi mua một chiếc xe đạp cho tôi.)
Subject + Verb + Subject Complement (S + V + SC) |
Ví dụ 5: He seems tired. (Anh ấy trông có vẻ mệt.)
Subject + Verb + Direct Object + Object Complement (S + V + O + OC) |
Ví dụ 6: We painted the door red. (Chúng tôi sơn cái cửa màu đỏ.)
Subject + Verb + Preposition + Object (S + V + Prep + O) |
Ví dụ 7: He applied for the scholarship. (Anh ấy đã nộp đơn xin học bổng.)
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 8: The price of oil fluctuated significantly last quarter. (Giá dầu biến động đáng kể trong quý trước.)
Giải thích: Trong câu sử dụng nội động từ fluctuate. Hành động "biến động" không tác động lên đối tượng nào.
Ví dụ 9: The board approved the final proposal yesterday. (Hội đồng đã chấp thuận đề xuất cuối cùng vào ngày hôm qua.)
Giải thích: Sử dụng Transitive - Ngoại động từ Hành động “approved” để diễn tả một hành động (phê duyệt) tác động lên một đối tượng (bản đề xuất).
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 10: Can you pass the remote? (Bạn đưa cái điều khiển được không?)
Giải thích: Đây là cách nói tự nhiên nhờ một người đưa vật nào đó cho bản thân.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 11: Researchers classify this organism (O) as a mammal (OC). (Các nhà nghiên cứu phân loại sinh vật này là động vật có vú.)
Giải thích: Trong ngữ cảnh này ta sử dụng ngoại động từ phức là classify và “As a mammal" bổ nghĩa cho "this organism".
Ví dụ 12: Further research is being conducted to verify the hypothesis. (Các nghiên cứu sâu hơn đang được tiến hành để xác minh giả thuyết này.)
Giải thích: "Is being" (trợ động từ) giúp hình thành thì hiện tại tiếp diễn thể bị động của động từ hành động "conducted".
BrightCHAMPS đã tổng hợp những chú thích quan trọng giúp bạn có thể nắm vững những phần kiến thức cốt lõi của bài học như sau:
6 loại động từ trong tiếng Anh gồm Monotransitive verbs, intransitive verbs, ditransitive verbs, intensive verbs, complex transitive verbs, prepositional verbs.
Cấu trúc:
Intransitive Verbs: Subject + Verb (S + V)
Monotransitive Verbs: Subject + Verb + Direct Object (S + V + O)
Ditransitive Verbs: Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object (S + V + IO + DO) / Subject + Verb + Direct Object + to/for +
Indirect Object (S + V + DO + Prep + IO)
Intensive Verbs: Subject + Verb + Subject Complement (S + V + SC)
Complex Transitive Verbs: Subject + Verb + Direct Object + Object Complement (S + V + O + OC)
Prepositional Verbs: Subject + Verb + Preposition + Object (S + V + Prep + O) |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.