Last updated on July 12th, 2025
Cấu trúc in comparison with được dùng khi muốn so sánh hai hoặc nhiều đối tượng, làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng giữa chúng. Nó giúp người viết nhấn mạnh một điểm so sánh nào đó.
In comparison with có nghĩa là "so sánh với" và được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều thứ tình trạng. Nó hỗ trợ người nói hoặc người viết làm nổi bật những điểm tương đồng hoặc khác biệt giữa chúng.
Ví dụ 1: In comparison with last year, this year's sales have increased significantly. (So với năm ngoái, doanh số năm nay đã tăng đáng kể.)
Mặc dù có nghĩa chung là dùng khi so sánh các đối tượng, tuy nhiên, trong mỗi tình huống với cấu trúc khác nhau thì sẽ tạo ra một dạng so sánh khác nhau. Điển hình như những trường hợp phổ biến sau đây.
Ví dụ 2: In comparison with last year's sales figures, this year's show a significant increase. (So sánh với số liệu bán hàng năm ngoái, số liệu năm nay cho thấy sự tăng trưởng đáng kể.)
Ví dụ 3: In comparison with her sister, she also has a talent for music. (So với chị gái thì cô ấy cũng có năng khiếu về âm nhạc.)
Ví dụ 4: In comparison with previous models, this new phone has many improved features. (So với các mẫu trước, điện thoại mới này có nhiều tính năng được cải tiến.)
Quy Tắc:
Dựa vào cách dùng in comparison with mà chúng ta sẽ có các cấu trúc khác nhau của cụm từ so sánh này. Trong khi học và làm bài tập tiếng Anh, bạn sẽ gặp phải 2 trường hợp sau đây:
In comparison with + Noun/Noun Phrase |
Công thức diễn tả/ nói về sự khác nhau về một khía cạnh bất kỳ nào đó của sự vật, sự việc
Ví dụ 5: In comparison with the traditional classroom, online learning offers more flexibility. (So với lớp học truyền thống, học trực tuyến mang lại sự linh hoạt hơn.)
Pale + in comparison with + Noun/Noun Phrase |
Cấu trúc này dùng khi người nói muốn nói về sự so sánh hơn kém giữa các sự vật, sự việc.
Ví dụ 6: "His achievements pale in comparison with those of his mentor." (Thành tựu của anh ấy trở nên mờ nhạt so với thành tựu của người thầy hướng dẫn.)
Mặc dù cấu trúc in comparison with khá đơn giản và không quá nhiều quy tắc, nhưng nhiều người vẫn mắc phải những lỗi phổ biến khi sử dụng. Dưới đây là những sai lầm thường gặp và cách khắc phục để bạn tránh mắc phải:
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 7: "In comparison with my old phone, this one's a real upgrade."
(So với điện thoại cũ của tôi, cái này là một sự nâng cấp thực sự.)
Giải thích: So sánh sự cải tiến giữa hai đồ vật trong ngữ cảnh đời thường.
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 8: "In comparison with the previous quarter, we've seen a marked increase in sales."
(So với quý trước, chúng ta đã thấy sự tăng trưởng rõ rệt về doanh số.)
Giải thích: Bạn có thể áp dụng hiệu quả trong môi trường kinh doanh hay dùng trong các báo cáo thống kê.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 9: "In comparison with the control group, the experimental group demonstrated a significant improvement."
(So với nhóm đối chứng, nhóm thực nghiệm đã cho thấy sự cải thiện đáng kể.)
Giải thích: Thường dùng trong các nghiên cứu khoa học, so sánh kết quả giữa các nhóm.
So Sánh Người Với Người
Ví dụ 10: "In comparison with his brother, he is much more outgoing."
(So với anh trai, anh ấy hướng ngoại hơn nhiều.)
Giải thích: Cấu trúc này cũng thường được người nói/ viết dùng để so sánh tính cách giữa người với người
So Sánh Vật Với Vật
Ví dụ 11: "In comparison with the old model, the new car has better fuel efficiency."
(So với mẫu xe cũ, chiếc xe mới có hiệu suất nhiên liệu tốt hơn.)
Giải thích: Dùng để so sánh hiệu suất giữa các sản phẩm.
BrightCHAMPS tổng hợp giúp bạn những kiến thức quan trọng trong bài học vừa rồi để giúp bạn dễ hệ thống kiến thức khi học tiếng Anh nhé.
In comparison with: so sánh, so sánh với
Cách dùng: Dùng khi người nói muốn so sánh đối tượng 1 với đối tượng 2, các đối tượng ở đây có thể là người hoặc vật.
Cấu trúc:
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.