BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon102 Learners

Last updated on July 11th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp Cấu Trúc Believe Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Cấu trúc "believe" trong tiếng Anh dùng để thể hiện niềm tin của người nói về một vấn đề. Song, believe khi đi với giới từ khác nhau sẽ thể hiện ý nghĩa rất khác biệt.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Believe Là Gì?

Believe là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là tin tưởng, tin vào hoặc công nhận sự thật về một sự vật, hiện tượng nào đó. Động từ này dùng để diễn đạt niềm tin, sự chấp nhận hoặc quan điểm cá nhân về một sự vật, sự việc. 

 

Ví dụ 1: I believe that the Earth revolves around the Sun. (Tôi tin rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời). 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Của Cấu Trúc Believe

Cấu trúc của believe trong tiếng Anh có nhiều cách sử dụng và quy tắc khác nhau phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý định của người nói. 

 

  • Cấu Trúc “Believe + That + Mệnh Đề” 

 

Cấu trúc believe that này dùng để diễn tả sự tin tưởng vào một điều gì đó, một sự kiện hoặc tình huống nào đó. 

 

Công thức: 
 

Believe + that + mệnh đề

 

Ví dụ 2: I believe that he is telling the truth. (Tôi tin rằng anh ấy đang nói sự thật). 

 

  • Cấu Trúc “Believe +  Someone + To Be + Tính Từ” 

 

Cấu trúc này dùng để diễn tả niềm tin ai đó hoặc cái gì đó là cái gì.
 

Believe + someone + to be + tính từ

 

Ví dụ 3: I believe him to be a reliable person. (Tôi tin anh ấy là một người đáng tin cậy). 

 

  • Cấu Trúc “Believe + In + Danh Từ”

 

Dùng để diễn tả niềm tin vào một sự vật, hiện tượng, hoặc khái niệm.

 

Công thức: 
 

Believe + in + danh từ

 

Ví dụ 4: I believe in myself, so I know I can overcome any challenge (Tôi tin vào bản thân mình, vì vậy tôi biết mình có thể vượt qua mọi thử thách). 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Cấu Trúc Believe

Sau đây là các mẫu câu phổ biến với cấu trúc của believe giúp bạn sử dụng cấu trúc này chính xác và linh hoạt hơn. 

 

  • Cấu trúc “Can’t believe + mệnh đề”: Không thể tin nổi (thể hiện sự bất ngờ, gây sốc)

 

Ví dụ 5: I can’t believe you did that! (Tôi không thể tin là bạn đã làm vậy!)

 

  • Cấu trúc “Wouldn’t believe + mệnh đề”: Không tin nổi (thể hiện sự ấn tượng, kỳ lạ đến mức khó tin). 

 

Ví dụ 6: You wouldn’t believe how fast it happened (Bạn sẽ không tin được mọi thứ xảy ra nhanh như thế nào đâu). 

 

  • Thành ngữ “believe it or not”: Tin hay không tùy bạn 

 

Ví dụ 7: Believe it or not, she finished the marathon barefoot! (Tin hay không tùy bạn, cô ấy đã hoàn thành cuộc thi marathon bằng chân trần!).

 

  • Thành ngữ “make believe”: Giả vờ, tưởng tượng.

 

Ví dụ 8: The kids were playing make believe in the garden (Những đứa trẻ đang chơi trò đóng giả trong vườn).

 

  • Thành ngữ “hard to believe”: Khó tin 

 

Ví dụ 9: It’s hard to believe she’s only 18 (Khó mà tin được cô ấy chỉ mới 18 tuổi). 

 

  • Thành ngữ “Believe your ears/eyes”: Tin vào tai/mắt mình

 

Ví dụ 10: I couldn’t believe my eyes when I saw the result (Tôi không thể tin vào mắt mình khi nhìn thấy kết quả). 
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Khi Sử Dụng Cấu Trúc Believe

Dưới đây là các lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc của believe trong tiếng Anh và cách tránh lỗi giúp bạn sử dụng từ này một cách chính xác hơn.
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Sai Giới Từ Sau Believe
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Khi muốn diễn tả ý nghĩa ai đó tin vào ai/cái gì thì phải dùng cấu trúc “believe + in + danh từ”, không sử dụng với các giới từ khác. 

 

Ví dụ 11: 
 

Câu sai:

They believe to God and pray every day (tin vào cái gì đó thì không dùng giới từ “to”)

Câu đúng: 

They believe in God and pray every day (Họ tin vào Chúa và cầu nguyện mỗi ngày). 

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Sai Cấu Trúc “Believe + To Be”
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Sau “believe someone/something”, nếu có tính từ hoặc danh từ, cần thêm “to be”.

 

Ví dụ 12: 
 

Câu sai:

They believe her is honest (Sai cấu trúc vì thiếu “to be”)

Câu đúng: 

They believe her to be honest (Họ tin cô ấy là người trung thực). 

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Thiếu Từ “That” Hoặc Dùng Sai Mệnh Đề Sau Believe 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cấu trúc “believe that + mệnh đề” để diễn đạt niềm tin vào một sự vật, sự việc nào đó. Có thể lược bỏ từ that nhưng mệnh đề phía sau cần đúng ngữ pháp. 

 

Ví dụ 13:
 

Câu sai:

I believe she will win is true (Sau believe dùng 2 mệnh đề liên tiếp mà không có cách kết nối đúng).

Câu đúng: 

I believe that she will win (Tôi tin rằng cô ấy sẽ chiến thắng). 

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Ví Dụ Về Cấu Trúc Believe

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Trong Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Dùng trong văn phong học thuật để trình bày quan điểm, luận điểm của các chuyên gia, nhà nghiên cứu. 

 

Ví dụ 14: Many researchers believe that climate change is accelerating due to human activities. (Nhiều nhà nghiên cứu tin rằng biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh hơn do hoạt động của con người.) 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Trong Ngữ Cảnh Đời Sống

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Dùng trong giao tiếp hằng ngày khi nói về điều người nói nghĩ là đúng, nhưng không chắc chắn 100%.

 

Ví dụ 15: I believe she left her phone at the café. (Tôi tin rằng cô ấy đã để quên điện thoại ở quán cà phê.) 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Trong Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Cấu trúc believe thể hiện sự lịch sự  thường dùng trong hoàn cảnh trang trọng như gặp đối tác, khách hàng,...

 

Ví dụ 16: I believe you are Mr. Anderson, correct? (Tôi nghĩ anh là ông Anderson có đúng không?) 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Trong Ngữ Cảnh Tâm Linh, Tín Ngưỡng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Cấu trúc "Believe in" thường được dùng khi nói đến niềm tin vào điều gì mang tính tâm linh, tín ngưỡng.

 

Ví dụ 17: They believe in life after death. (Họ tin vào cuộc sống sau khi chết.) 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Cấu Trúc Believe Đảo Ngữ (Believe Trong Câu Đảo Ngữ)

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Cấu trúc believe đảo ngữ thường được dùng trong văn viết trang trọng dùng để nhấn mạnh niềm tin mạnh mẽ, gây ấn tượng. Đây là dạng dạng đảo ngữ nhấn mạnh.

 

Ví dụ 18: So do I believe that education is the key to success. (Tôi cũng tin rằng giáo dục là chìa khóa thành công.) 
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Cấu Trúc Believe

1.Có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn trong cấu trúc believe không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Khi nào dùng "believe" với "that"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có thể dùng believe trong câu điều kiện không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Believe có thể đứng ở cuối câu không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Believe có thể đi kèm với các trạng từ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng

Dưới đây là những chú thích quan trọng cần ghi nhớ về cấu trúc believe giúp bạn sử dụng cấu trúc này một cách chính xác: 
 

  • Believe: Tin tưởng, tin, công nhận sự thật về một điều gì đó.

 

  • Believe + (that) + mệnh đề: Tin rằng….

 

  • Believe + someone + to be + tính từ: Tin ai đó là….

 

  • Believe + in + danh từ: Tin vào…

 

  • Can’t believe + mệnh đề: Không thể tin được (thể hiện sự bất ngờ)

 

  • Wouldn't believe + mệnh đề: Không tin nổi (thể hiện sự ấn tượng) 

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Tổng Hợp Cấu Trúc Believe Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Important Math Links IconNext to Tổng Hợp Cấu Trúc Believe Trong Tiếng Anh Dễ Hiểu Nhất

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom