Last updated on July 11th, 2025
Cấu trúc this is the first time mô tả trải nghiệm lần đầu, xuất hiện nhiều trong bài tập hoàn thành câu. Bạn có thể dễ dàng áp dụng nếu nắm chắc các kiến thức trong bài của BrightCHAMPS!
Cấu trúc this is the first time là một cụm từ cố định, có nghĩa "đây là lần đầu tiên". Dùng để nhấn mạnh trải nghiệm lần đầu của ai đó với một hành động hoặc địa điểm. Khi muốn kể lại câu chuyện về trải nghiệm mới mẻ của bản thân, bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc này.
Ví dụ 1: This is the first time John has visited my house. (Đây là lần đầu tiên John đến thăm nhà tôi).
Cấu trúc this is the first time được dùng để diễn tả hành động, sự việc lần đầu tiên bạn thực hiện, trước đó chưa từng trải qua. Theo sau this is the first time là mệnh đề chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: This is the first time + S + have/ has + P2 |
Ví dụ 2: This is the first time Jimmy has played soccer with his new friends. (Đây là lần đầu tiên Jimmy chơi đá bóng cùng bạn mới của anh ấy).
Ngoài thì hiện tại hoàn thành, cấu trúc này còn có thể được dùng với thì quá khứ hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành có bổ ngữ chỉ số lần (first/second...) trong tương lai. Cụ thể:
Dùng ở quá khứ
Cấu trúc: This was the first time + S + had + P2 |
Ví dụ 3: This was the first time my parents and I had gone to movies. (Đây từng là lần đầu tiên bố mẹ tôi và tôi đi xem phim.)
Dùng trong tương lai
Cấu trúc: This is the first/second/ third… + S + have/ has + P2 |
Ví dụ 4: This is the third time Marry has won that prize. (Đây là lần thứ 3 Marry giành được giải thưởng này.)
Cấu trúc câu this is the first time được dùng trong dạng bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Một vài cấu trúc viết lại câu this is the first time bạn có thể tham khảo để vận dụng gồm:
Cấu trúc 1: It is the first time + S + have/has + P2 (Nó là lần đầu tiên ai đó làm gì)
Cấu trúc 2: The first time + S + Ved, S + had + P2 (Nhấn mạnh mốc "lần đầu tiên" và sự việc đã từng hoặc chưa từng xảy ra trước mốc đó)
Cấu trúc 3: S + have/has + never + P2 + before (Ai đó chưa từng làm gì trước đây) |
Trong quá trình hướng dẫn học viên, BrightCHAMPS nhận thấy, đa số các bạn sẽ gặp những lỗi dưới đây khi làm bài tập về cấu trúc this is the first time:
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 8: This is the first time the board has approved such a large-scale investment. (Đây là lần đầu tiên hội đồng quản trị chấp nhận khoản đầu tư lớn như vậy).
Ví dụ 9: This is the first time I have had the honor of meeting you, Mr. Lan. (Đây là lần đầu tiên tôi vinh dự được gặp ngài Lân).
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 10: This is the first time I’ve seen snow in real life. (Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy tuyết ngoài đời thực).
Ví dụ 11: This is the first time the hypothesis has been tested using a longitudinal study. (Lần đầu tiên giả thuyết này được kiểm chứng thông qua một nghiên cứu khoa học theo chiều dọc).
Ví dụ 12: This is the first time that a study of this scope has been conducted on the effects of climate change on marine biodiversity. (Đây là lần đầu tiên một nghiên cứu ở phạm vi này được tiến hành về tác động của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học biển).
Cấu trúc chung: This is the first time + S + have/ has + P2
Cấu trúc tương đồng this is the first time:
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.