Last updated on July 2nd, 2025
Cấu trúc câu so sánh kép được dùng để diễn đạt sự gia tăng hoặc suy giảm của 2 sự vật, sự việc nào đó. Hãy cùng BrightCHAMPS tìm hiểu kỹ hơn về cách dùng của cấu trúc này nhé!
Câu so sánh kép (Double Comparative) là câu gồm có 2 mệnh đề, dùng để diễn tả sự phát triển hay thụt lùi của 2 sự vật hoặc sự việc.
Ví dụ 1: The more advanced technology becomes, the more dependent people are on digital devices. (Công nghệ càng tiên tiến, con người càng phụ thuộc vào các thiết bị số.)
Ví dụ 2: The more you read books, the more knowledge and wisdom you will gain. (Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có nhiều kiến thức và sự thông thái.)
Trong câu so sánh kép, chúng ta có 2 cấu trúc chính, là “Comparative And Comparative” và “The comparative … the comparative …”. Theo quy tắc, đối với các tính từ hoặc trạng từ ngắn thì chúng ta thêm vào đuôi -er. Đối với tính từ hoặc trạng từ dài thì chúng ta dùng more. Ngoài ra, còn có một số từ có dạng bất quy tắc mà bạn cần phải ghi nhớ.
Đây là cấu trúc so sánh kép dùng để diễn tả sự phát triển của sự vật, sự việc hay con người về yếu tố như số lượng, chất lượng, tính chất,…theo thời gian
Adjective/Adverb + -er and Adjective/Adverb + -er (đối với tính từ/trạng từ ngắn) More and more + Adjective/Adverb (đối với tính từ/trạng từ dài) |
Ví dụ 3: The competition in the job market is becoming fiercer and fiercer every passing year. (Sự cạnh tranh trong thị trường việc làm ngày càng trở nên khốc liệt hơn theo từng năm.)
Ví dụ 4: Technology is evolving more and more rapidly, changing the way people communicate daily. (Công nghệ đang phát triển ngày càng nhanh, thay đổi cách mọi người giao tiếp hằng ngày.)
Đây là cấu trúc so sánh kép càng càng. Cấu trúc này dùng để diễn tả mối quan hệ nhân quả giữa hai sự vật, sự việc hoặc con người có sự thay đổi, phát triển liên quan đến nhau.
The + comparative adjective/adverb + S + V, the + comparative adjective/adverb + S + V |
Ví dụ 5: The more effort you put into learning, the greater your academic achievements will be. (Bạn càng nỗ lực học tập nhiều, thành tích học tập của bạn sẽ càng cao.)
Ví dụ 6: The more sustainable solutions we implement, the better the environment will be preserved. (Chúng ta càng áp dụng nhiều giải pháp bền vững, môi trường sẽ càng được bảo vệ tốt hơn.)
Bên cạnh tính từ và trạng từ, cấu trúc câu so sánh kép còn có thể dùng với danh từ hoặc động từ để nhấn mạnh mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố.
Đây là cấu trúc dùng để diễn tả sự gia tăng về các yếu tố như số lượng và mức độ của một danh từ.
Đối Với Cấu Trúc “Comparative And Comparative”
More and more + N + S + V |
Ví dụ 7: More and more evidence shows that climate change is affecting global weather patterns. (Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng đến mô hình thời tiết toàn cầu.)
Ví dụ 8: More and more companies are investing in artificial intelligence to enhance productivity. (Ngày càng có nhiều công ty đầu tư vào trí tuệ nhân tạo để nâng cao năng suất.)
Đối Với Cấu Trúc “The Comparative … The Comparative …”
The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V |
Ví dụ 9: The more knowledge you acquire, the more confident you become. (Bạn càng tích lũy nhiều kiến thức, bạn càng trở nên tự tin hơn.)
Ví dụ 10: The more experience you gain, the more opportunities you will have. (Bạn càng có nhiều kinh nghiệm, bạn càng có nhiều cơ hội.)
Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một hành động diễn ra với tần suất hoặc mức độ ngày càng gia tăng.
The more + S + V, the more + S + V |
Ví dụ 11: People are relying more and more on automation to complete repetitive tasks. (Mọi người ngày càng phụ thuộc nhiều hơn vào tự động hóa để hoàn thành các công việc lặp đi lặp lại.)
Ví dụ 12: They are expanding their business more and more to reach international markets. (Họ đang mở rộng kinh doanh ngày càng nhiều hơn để tiếp cận thị trường quốc tế.)
Trong quá trình sử dụng tiếng Anh, nhiều người học thường mắc lỗi khi dùng các cấu trúc câu so sánh kép. Dưới đây là một số lỗi phổ biến và cách khắc phục để bạn có thể sử dụng một cách thành thạo cấu trúc này.
So Sánh Kép “Comparative And Comparative”
Ví dụ 16: The weather is getting hotter and hotter, making it difficult to stay outside comfortably. (Thời tiết ngày càng nóng hơn, khiến việc ở ngoài trời trở nên khó chịu.)
Ví dụ 17: This book is becoming more and more popular among young readers due to its unique story. (Cuốn sách này ngày càng phổ biến hơn với độc giả trẻ vì câu chuyện độc đáo của nó.)
So Sánh Kép “The Comparative … The Comparative …”
Ví dụ 18: The harder you practice, the better your performance in the competition will be. (Bạn càng luyện tập chăm chỉ, màn trình diễn của bạn trong cuộc thi càng tốt.)
Ví dụ 19: The more you learn, the more opportunities you will have in the future. (Bạn càng học hỏi nhiều, bạn càng có nhiều cơ hội trong tương lai.)
Ví dụ 20: The harder he works on his goals, the more successful he becomes over time. (Anh ấy càng nỗ lực vì mục tiêu, thì càng thành công theo thời gian.)
Vậy là chúng ta đã hoàn thành bài học về các cấu trúc câu so sánh kép. Cuối cùng, BrightCHAMPS sẽ tổng kết lại những điểm quan trọng khi sử dụng câu so sánh kép trong tiếng Anh nhé!
Câu so sánh kép (Double Comparative) là câu gồm có 2 mệnh đề, dùng để diễn tả sự phát triển hay thụt lùi của 2 sự vật hoặc sự việc.
Cấu trúc So Sánh Kép “Comparative And Comparative”
Cấu trúc So Sánh Kép “The comparative … the comparative …”
Ngoài ra, cấu trúc câu so sánh kép còn có thể dùng với danh từ hoặc động từ để nhấn mạnh mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố.
So Sánh Kép Với Danh Từ:
So Sánh Kép Với Động Từ:
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.