BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon104 Learners

Last updated on July 4th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Keep Up With Là Gì? Nghĩa Và Cách Dùng Chuẩn Xác Nhất

Bạn đã bao giờ cảm thấy khó theo kịp bài giảng trên lớp hay những xu hướng mới trong cuộc sống chưa? Trong tiếng Anh, có một cụm từ diễn tả chính xác điều này-đó là keep up with.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Keep Up With Là Gì?

Keep up with nghĩa là gì? Đây là một cụm động từ (phrasal verb) miêu tả sự theo kịp, bắt kịp ai đó hoặc điều gì đó, không bị tụt lại phía sau về tốc độ, trình độ hoặc thông tin. Cụm động từ này thường dùng trong học tập, công việc và cuộc sống hằng ngày.

 

Ví dụ 1: I'm almost keeping up with my classmates after studying hard for a long time. (Tôi dường như sắp theo kịp với bạn bè trong lớp sau khi dành nhiều thời gian học hành chăm chỉ)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Keep Up With

Sau khi đã trả lời được câu hỏi keep up with có nghĩa là gì, chúng ta sẽ tiếp tục đi đến các quy tắc ngữ pháp chính cách sử dụng đúng với các ví dụ kèm theo.

 

  • Đóng vai trò là cụm động từ (phrasal verb)

 

Keep up with là gì? Là sẽ luôn đi cùng một tân ngữ (người, sự vật hoặc sự việc mà ta cần theo kịp). Nó thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn, quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành để diễn tả khả năng theo kịp điều gì đó.

 

Ví dụ 2: I struggle to keep up with the latest fashion trends. (Tôi gặp khó khăn trong việc bắt kịp các xu hướng thời trang mới nhất.)

 

  • Dùng với các danh từ chỉ sự thay đổi hoặc tốc độ

 

Ngoài việc bạn cần phải biết keep up with là gì thì cũng cần phải nhớ cụm động từ này thường đi cùng những danh từ như news (tin tức), technology (công nghệ), trends (xu hướng), progress (tiến bộ), work (công việc), studies (việc học), competition (sự cạnh tranh)…

 

Ví dụ 3: My grandfather is delighted to be able to keep up with today's rapidly developing technology. (Ông tôi thích thú khi có thể theo kịp với thời đại công nghệ phát triển nhanh chóng như hiện nay)

 

  • Dùng trong câu chủ động

 

Chủ ngữ trong cấu trúc keep up with sẽ thực hiện hành động cố gắng theo kịp điều gì đó.

 

Ví dụ 4: He reads the news daily to keep up with current events. (Anh ấy đọc tin tức hàng ngày để bắt kịp các sự kiện thời sự.)

 

  • Có thể được dùng với các đại từ nhân xưng hoặc danh từ số nhiều

 

Bên cạnh các cách dùng trên, cụm động từ này còn dùng khi nói về một nhóm người hoặc nhiều thứ cần theo kịp.

 

Ví dụ 5: Can you keep up with them during the marathon? (Bạn có thể theo kịp họ trong cuộc thi marathon không?)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Keep Up With

Bên cạnh việc hiểu rõ định nghĩa và cách sử dụng keep up with là gì thì chúng ta cần phải biết các công thức để áp dụng cho chuẩn và chính xác về mặt ngữ pháp tiếng Anh.

 

  • Cấu trúc cơ bản

 

Chủ ngữ (S) cố gắng theo kịp ai đó hoặc điều gì đó (O).
 

S + keep up with + O (người/vật/sự việc)

 

Ví dụ 6: My mother is almost keeping up with her children in terms of being addicted to scrolling through TikTok for hours. (Mẹ tôi sắp theo kịp các con về khoảng nghiện lướt TikTok trong hàng giờ liền)

 

  • Với động từ khuyết thiếu

 

Các động từ khuyết thiếu như can, could, should, must giúp bổ sung ý nghĩa khả năng, lời khuyên hoặc sự cần thiết.
 

S + (can/could/should/must) + keep up with + O

 

Ví dụ 7: I can't keep up with his fast-paced speech. (Tôi không thể theo kịp tốc độ nói nhanh của anh ấy.)

 

  • Cấu trúc dạng phủ định

 

Dùng trợ động từ do/does (hiện tại), did (quá khứ) để phủ định hành động chủ thể không theo kịp việc gì đó.
 

S + do/does/did + not + keep up with + O

 

Ví dụ 8: They did not keep up with her during the final race. (Họ đã không theo kịp cô ấy trong cuộc đua chung kết.)

 

  • Cấu trúc với thì tiếp diễn

 

Dù cụm keep up with có thể quen thuộc, không phải ai cũng nắm rõ cấu trúc phổ biến của keep up with với thì hiện tại tiếp diễn. Đây là cấu trúc dùng để diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh nỗ lực theo kịp trong một khoảng thời gian.
 

S + be + keeping up with + O

 

Ví dụ 9: He is keeping up with his studies despite his busy schedule. (Anh ấy vẫn đang theo kịp việc học dù lịch trình bận rộn.)

 

  • Cấu trúc với câu hỏi

 

Chúng ta có thể áp dụng công thức này để hỏi về khả năng theo kịp ai đó hoặc điều gì đó.

 

(Wh-question) + do/does/did + S + keep up with + O?

 

Ví dụ 10: Why didn’t you keep up with the conversation? (Tại sao bạn không theo kịp cuộc trò chuyện?)
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp và Cách Tránh Trong Keep Up With

Bạn đã bao giờ tự hỏi keep up with là gì và sử dụng nó như thế nào cho đúng chưa? Dù đây là một cụm động từ phổ biến, nhiều người vẫn mắc lỗi khi dùng. Hãy cùng tìm hiểu những lỗi thường gặp và cách tránh để sử dụng keep up with chuẩn nhất nhé!
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

 Dùng sai giới từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Cụm động từ keep up with là gì? Là cụm sẽ luôn đi kèm với "with", chứ không dùng "to" hoặc các giới từ khác.

 

Ví dụ 11
 

Câu đúng

I still can't keep up with the intense pressure of studying when learning with such smart classmates. (Tôi vẫn không thể theo kịp áp lực học tập căng thẳng khi học cùng những bạn học quá giỏi.)

Câu sai

I still can't keep up to the intense pressure of studying when learning with such smart classmates.

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Quên tân ngữ sau keep up with
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Keep up with cần có tân ngữ (người, sự việc, hoặc chủ đề cụ thể). Nếu không có, câu sẽ không rõ nghĩa.

 

Ví dụ 12
 

Câu đúng

I try to keep up with my job, but it's hard. (Tôi đang cố gắng hoàn thành công việc, nhưng thật là gian nan)

Câu sai

I try to keep up, but it's hard

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm lẫn giữa keep up with và catch up with

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Đây là lúc cách dùng keep up with là gì được phát huy tác dụng. Nếu đã hiểu rõ quy tắc, chúng ta sẽ biết keep up diễn tả theo kịp tốc độ, không bị tụt lại phía sau. Trong khi catch up with được dùng khi bắt kịp sau khi đã bị tụt lại.

 

Ví dụ 13
 

Câu đúng

I need to catch up with my classmates because I missed a week of school. (Tôi cần bắt kịp bạn bè trong lớp vì một tuần qua tôi đã không đến trường)

Câu sai

I need to keep up with my classmates because I missed a week of school.

 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng keep up with sai ngữ cảnh
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Keep up with chỉ dùng để nói về tốc độ, sự phát triển, hoặc thông tin và không dùng để chỉ đồ vật hoặc hành động vật lý khác.

 

Ví dụ 14
 

Câu đúng

She keeps up with the latest fashion trends. (Cô ấy bắt kịp các xu hướng thời trang mới nhất.)

Câu sai

She keeps up with her bag everywhere.

 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng keep up with cho những thứ không thể thay đổi hoặc không có tốc độ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Cách tránh: Keep up with được dùng cho những thứ có thể thay đổi theo thời gian, như tốc độ, xu hướng, thông tin, hoặc tiến độ. Như trong ví dụ dưới đây, chiều cao là yếu tố cố định (không thể "bắt kịp"), nên không phù hợp với keep up with.

 

Ví dụ 15
 

Câu đúng

He tries to be as tall as his brother. (Anh ấy cố gắng cao bằng anh trai mình.)

Câu sai

He tries to keep up with the height of his brother.

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Keep Up With

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 16: During the conference, professionals discussed strategies to keep up with rapid technological advancements. (Trong suốt hội nghị, các chuyên gia đã thảo luận về các chiến lược để bắt kịp những tiến bộ công nghệ nhanh chóng.)

 

Ví dụ 17: In order to maintain a competitive edge, companies must continuously innovate and keep up with market trends. (Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các công ty phải không ngừng đổi mới và theo kịp các xu hướng thị trường.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 18: She will never keep up with him unless she changes herself right now. (Cô ấy sẽ không bao giờ theo kịp anh ấy nếu cô ấy không thay đổi bản thân ngay bây giờ.)

 

Ví dụ 19: My mother works hard to earn money so that I can keep up with my peers. (Mẹ tôi làm việc chăm chỉ để kiếm tiền để tôi có thể theo kịp bạn bè cùng trang lứa.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 20: My presentation was grounded in the factual context of Company A's efforts to keep up with Company B's progressive evolution. (Bài thuyết trình của tôi dựa trên bối cảnh thực tế về những nỗ lực của công ty A để theo kịp sự phát triển tiến bộ của công ty B.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Keep Up With

1.Keep up with khác gì với catch up with?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Làm thế nào để sử dụng keep up with đúng cách trong câu?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có những cụm từ nào tương tự như "keep up with"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Keep up with" có thể được sử dụng trong thì quá khứ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Keep up with có thể được sử dụng trong thì tương lai không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Keep Up With

Trước khi kết thúc bài học hôm nay, chúng ta cùng điểm lại những chú thích quan trọng có trong chủ đề keep up with là gì nhé.
 

  • Keep up with là một cụm động từ (phrasal verb) miêu tả sự theo kịp, bắt kịp ai đó hoặc điều gì đó

 

  • Keep up with thường được dùng ở thì hiện tại, nhưng cũng có thể dùng nó ở các thì khác tùy ngữ cảnh.

 

  • Cấu trúc cơ bản nhất là: S + keep up with + O (người/vật/sự việc)

 

  • Cần phân biệt rõ keep up with và catch up with trước khi sử dụng chúng

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Keep Up With Là Gì? Nghĩa Và Cách Dùng Chuẩn Xác Nhất

Important Math Links IconNext to Keep Up With Là Gì? Nghĩa Và Cách Dùng Chuẩn Xác Nhất

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom