Last updated on July 4th, 2025
Bạn đã bao giờ cảm thấy khó theo kịp bài giảng trên lớp hay những xu hướng mới trong cuộc sống chưa? Trong tiếng Anh, có một cụm từ diễn tả chính xác điều này-đó là keep up with.
Keep up with nghĩa là gì? Đây là một cụm động từ (phrasal verb) miêu tả sự theo kịp, bắt kịp ai đó hoặc điều gì đó, không bị tụt lại phía sau về tốc độ, trình độ hoặc thông tin. Cụm động từ này thường dùng trong học tập, công việc và cuộc sống hằng ngày.
Ví dụ 1: I'm almost keeping up with my classmates after studying hard for a long time. (Tôi dường như sắp theo kịp với bạn bè trong lớp sau khi dành nhiều thời gian học hành chăm chỉ)
Sau khi đã trả lời được câu hỏi keep up with có nghĩa là gì, chúng ta sẽ tiếp tục đi đến các quy tắc ngữ pháp chính cách sử dụng đúng với các ví dụ kèm theo.
Keep up with là gì? Là sẽ luôn đi cùng một tân ngữ (người, sự vật hoặc sự việc mà ta cần theo kịp). Nó thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn, quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành để diễn tả khả năng theo kịp điều gì đó.
Ví dụ 2: I struggle to keep up with the latest fashion trends. (Tôi gặp khó khăn trong việc bắt kịp các xu hướng thời trang mới nhất.)
Ngoài việc bạn cần phải biết keep up with là gì thì cũng cần phải nhớ cụm động từ này thường đi cùng những danh từ như news (tin tức), technology (công nghệ), trends (xu hướng), progress (tiến bộ), work (công việc), studies (việc học), competition (sự cạnh tranh)…
Ví dụ 3: My grandfather is delighted to be able to keep up with today's rapidly developing technology. (Ông tôi thích thú khi có thể theo kịp với thời đại công nghệ phát triển nhanh chóng như hiện nay)
Chủ ngữ trong cấu trúc keep up with sẽ thực hiện hành động cố gắng theo kịp điều gì đó.
Ví dụ 4: He reads the news daily to keep up with current events. (Anh ấy đọc tin tức hàng ngày để bắt kịp các sự kiện thời sự.)
Bên cạnh các cách dùng trên, cụm động từ này còn dùng khi nói về một nhóm người hoặc nhiều thứ cần theo kịp.
Ví dụ 5: Can you keep up with them during the marathon? (Bạn có thể theo kịp họ trong cuộc thi marathon không?)
Bên cạnh việc hiểu rõ định nghĩa và cách sử dụng keep up with là gì thì chúng ta cần phải biết các công thức để áp dụng cho chuẩn và chính xác về mặt ngữ pháp tiếng Anh.
Chủ ngữ (S) cố gắng theo kịp ai đó hoặc điều gì đó (O).
S + keep up with + O (người/vật/sự việc) |
Ví dụ 6: My mother is almost keeping up with her children in terms of being addicted to scrolling through TikTok for hours. (Mẹ tôi sắp theo kịp các con về khoảng nghiện lướt TikTok trong hàng giờ liền)
Các động từ khuyết thiếu như can, could, should, must giúp bổ sung ý nghĩa khả năng, lời khuyên hoặc sự cần thiết.
S + (can/could/should/must) + keep up with + O |
Ví dụ 7: I can't keep up with his fast-paced speech. (Tôi không thể theo kịp tốc độ nói nhanh của anh ấy.)
Dùng trợ động từ do/does (hiện tại), did (quá khứ) để phủ định hành động chủ thể không theo kịp việc gì đó.
S + do/does/did + not + keep up with + O |
Ví dụ 8: They did not keep up with her during the final race. (Họ đã không theo kịp cô ấy trong cuộc đua chung kết.)
Dù cụm keep up with có thể quen thuộc, không phải ai cũng nắm rõ cấu trúc phổ biến của keep up with với thì hiện tại tiếp diễn. Đây là cấu trúc dùng để diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh nỗ lực theo kịp trong một khoảng thời gian.
S + be + keeping up with + O |
Ví dụ 9: He is keeping up with his studies despite his busy schedule. (Anh ấy vẫn đang theo kịp việc học dù lịch trình bận rộn.)
Chúng ta có thể áp dụng công thức này để hỏi về khả năng theo kịp ai đó hoặc điều gì đó.
(Wh-question) + do/does/did + S + keep up with + O? |
Ví dụ 10: Why didn’t you keep up with the conversation? (Tại sao bạn không theo kịp cuộc trò chuyện?)
Bạn đã bao giờ tự hỏi keep up with là gì và sử dụng nó như thế nào cho đúng chưa? Dù đây là một cụm động từ phổ biến, nhiều người vẫn mắc lỗi khi dùng. Hãy cùng tìm hiểu những lỗi thường gặp và cách tránh để sử dụng keep up with chuẩn nhất nhé!
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 16: During the conference, professionals discussed strategies to keep up with rapid technological advancements. (Trong suốt hội nghị, các chuyên gia đã thảo luận về các chiến lược để bắt kịp những tiến bộ công nghệ nhanh chóng.)
Ví dụ 17: In order to maintain a competitive edge, companies must continuously innovate and keep up with market trends. (Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các công ty phải không ngừng đổi mới và theo kịp các xu hướng thị trường.)
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 18: She will never keep up with him unless she changes herself right now. (Cô ấy sẽ không bao giờ theo kịp anh ấy nếu cô ấy không thay đổi bản thân ngay bây giờ.)
Ví dụ 19: My mother works hard to earn money so that I can keep up with my peers. (Mẹ tôi làm việc chăm chỉ để kiếm tiền để tôi có thể theo kịp bạn bè cùng trang lứa.)
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 20: My presentation was grounded in the factual context of Company A's efforts to keep up with Company B's progressive evolution. (Bài thuyết trình của tôi dựa trên bối cảnh thực tế về những nỗ lực của công ty A để theo kịp sự phát triển tiến bộ của công ty B.)
Trước khi kết thúc bài học hôm nay, chúng ta cùng điểm lại những chú thích quan trọng có trong chủ đề keep up with là gì nhé.
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.