Last updated on July 15th, 2025
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dễ bị nhầm lẫn với các thì tương lai khác. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững cách dùng, công thức và luyện tập qua ví dụ dễ nhớ.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) giúp bạn diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và sẽ tiếp tục đến một thời điểm xác định trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục và thời gian kéo dài của hành động. Điểm đặc trưng của thì này là tập trung vào thời gian kéo dài của hành động, thay vì chỉ kết quả hay trạng thái đã hoàn thành.
Ví dụ 1: By 2026, I will have been working at Ogilvy for 10 years. (Vào năm 2026, tôi sẽ làm việc tại Ogilvy được 10 năm.)
Dưới đây là ba cách dùng phổ biến kèm dấu hiệu nhận biết và ví dụ dễ hiểu mà BrightCHAMPS đã tổng hợp cho bạn.
Khi Muốn Nhấn Mạnh Thời Lượng Hành Động
Dùng để diễn đạt một hành động kéo dài không ngừng cho tới một mốc thời gian xác định trong tương lai. Trọng tâm ở đây là thời lượng hành động tính đến mốc thời gian được đề cập.
Ví dụ 2: By next summer, he will have been training for the competition for six months. (Đến mùa hè tới, anh ấy sẽ tập luyện cho cuộc thi được sáu tháng.)
Khi Đề Cập Đến Thời Điểm Bắt Đầu
Thì này cũng có thể được dùng để làm rõ điểm xuất phát của hành động, dù nó không nhất thiết phải đề cập cụ thể thời gian bắt đầu.
Ví dụ 3: By next month, they will have been living in Canada for exactly two years. (Đến tháng sau, họ sẽ sống ở Canada được tròn hai năm.)
Khi Nhấn Mạnh Sự Kiên Trì
Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự cố gắng, kiên trì hoặc quá trình bền bỉ diễn ra suốt một khoảng thời gian dài.
Ví dụ 4: By the time you get here, I will have been scrubbing the house all morning. (Khi bạn tới nơi, tôi sẽ đã lau dọn nhà suốt cả buổi sáng.)
Các công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn này là nền tảng quan trọng giúp bạn vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác. Dưới đây là ba dạng cấu trúc chính kèm ví dụ minh họa dễ hiểu.
Câu Khẳng Định
S + will have been + V-ing + (for/since + thời gian) |
Cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động sẽ tiếp tục diễn ra cho tới một thời điểm cụ th trong tương lai.
Ví dụ 5: They will have been traveling by train for six hours by 1 PM today. (Đến 1 giờ chiều nay, họ sẽ đi tàu được sáu tiếng.)
Câu Phủ Định
S + will not have been + V-ing + (for/since + thời gian) |
Câu phủ định thường được dùng khi bạn muốn khẳng định rằng một hành động không kéo dài đều đặn cho tới một thời điểm sắp tới.
Ví dụ 6: They won’t have been living here for long by next year. (Đến năm sau, họ sẽ chưa sống ở đây lâu.)
Câu Nghi Vấn
Will + S + have been + V-ing + (for/since + thời gian)? |
Câu hỏi trong thì này thường dùng khi bạn muốn biết liệu một hành động bắt đầu trước và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai hay không.
Ví dụ 7: Will she have been reading when we get there? (Cô ấy sẽ đang đọc sách khi chúng ta tới không?)
Dưới đây là ba lỗi phổ biến trong bài nói và viết học thuật cùng với cách khắc phục cụ thể mà BrightCHAMPS đã tổng hợp.
Dưới đây là các ví dụ dễ hiểu đã được BrightCHAMPS chọn lọc để bạn hình dung dễ hơn.
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 11: Will you have been working here for five years by 2026? (Đến năm 2026, bạn sẽ làm việc ở đây được năm năm chứ?)
Ngữ Cảnh Đời Thường
Ví dụ 12: By June, we will have been living in Hanoi for 10 years. (Đến tháng Sáu, chúng tôi sẽ sống ở Hà Nội được 10 năm.)
Ví dụ 13: She will not have been exercising enough before the marathon. (Cô ấy sẽ chưa tập luyện đủ trước khi chạy marathon.)
Ví dụ 14: By next week, I will have been interacting with this platform for three months. (Đến tuần sau, tôi sẽ đã tương tác với nền tảng này được 3 tháng.)
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 15 : He will have been writing that book for two years by this December. (Đến tháng Mười Hai năm nay, anh ấy sẽ viết cuốn sách đó được hai năm.)
Phần 1: Điền Vào Chỗ Trống
Đáp án: will have been practicing
Giải thích: Câu có thời điểm xác định trong tương lai "by 10 a.m." và nhấn mạnh khoảng thời gian "for two hours" → dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: will have been working
Giải thích: Câu có mốc thời gian tương lai: "by next year" có đề cập cột mốc “for a decade” → dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Phần 2: Lỗi Sai Ngữ Pháp
Đáp án: will have been working
Giải thích: Câu sai vì dùng sai thì. "Will be working" là thì tương lai tiếp diễn, trong khi câu có dấu hiệu chỉ khoảng thời gian kéo dài đến một mốc cụ thể → phải dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án: Will you have been working on this task for five hours by 6 p.m.?
Giải thích: Câu sai ở chỗ dư từ “be”. Cấu trúc câu hỏi đúng phải là "Will + S + have been + V-ing".
Phần 3: Trắc Nghiệm
When we reach New York, we __________ on the bus for nearly 10 hours.
A. will travel
B. will be traveling
C. will have traveled
D. will have been traveling
Đáp án: D. will have been traveling
Giải thích: Câu này nhấn mạnh quá trình di chuyển kéo dài cho đến lúc "When we reach New York", nên cần dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Khi nắm chắc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn sẽ thấy tiếng Anh không còn “khó nhằn” như trước. Đây chính là chìa khóa để cải thiện ngữ pháp và biểu đạt tự nhiên hơn. Tham gia khóa học tại BrightCHAMPS để học dễ hiểu, nhớ lâu, dùng chuẩn. Đăng ký học cùng BrightCHAMPS ngay để biến tiếng Anh thành lợi thế của bạn nhé!
Để ghi nhớ dễ hơn, bạn đừng bỏ qua những điểm mấu chốt dưới đây nhé!
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.