Last updated on July 9th, 2025
Trong tiếng Anh, động từ nguyên mẫu có thể xuất hiện trong nhiều cấu trúc khác nhau, từ câu đơn giản đến câu phức tạp và giúp diễn đạt ý của câu mạch lạc và chính xác.
Động từ nguyên mẫu là dạng cơ bản nhất của động từ, chưa bị chia theo thì, chủ ngữ hoặc thay đổi do số ít hay nhiều. Trong tiếng Anh, động từ nguyên mẫu thường xuất hiện ở hai dạng: động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) và không có to (bare infinitive).
Ví dụ 1: I saw him run across the street. (Tôi thấy anh ấy chạy qua đường.)
Hãy cùng khám phá các quy tắc sử dụng động từ nguyên mẫu trong những tình huống phổ biến.
Ở cách dùng này, to-infinitive được sử dụng làm chủ ngữ trong câu. Riêng bare infinitive không được sử dụng làm chủ ngữ trong câu vì chủ ngữ với bare infinitive sẽ nghe không tự nhiên.
Ví dụ 2: To exercise regularly is good for your health. (Tập thể dục thường xuyên thì tốt cho sức khỏe.)
Trong câu, nếu một động từ nguyên mẫu đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ, thì nó thường ở dạng to-infinitive vì bare infinitive không thể làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Ví dụ 3: Her dream is to travel the world. (Ước mơ của cô ấy là đi du lịch khắp thế giới.)
To-infinitive được dùng sau các động từ như decide, agree, hope… Trong khi bare infinitive xuất hiện sau một số động từ nhất định chỉ hành động hoặc yêu cầu: help, let, hear….
Ví dụ 4: He let me go early. (Anh ấy cho phép tôi về sớm.)
Khi muốn bổ nghĩa cho tính từ, ta chỉ có thể sử dụng to-infinitive.
Ví dụ 5: It’s important to speak clearly. (Điều quan trọng là phải nói rõ ràng.)
To-infinitive được dùng sau các từ để hỏi như what, how, where... Tuy nhiên, why không đi với động từ nguyên mẫu. Và bare infinitive dùng sau các động từ như see, hear, feel, make, let…..trong cấu trúc không có to.
Ví dụ 6: I saw him leave the house. (Tôi thấy anh ấy rời khỏi nhà.)
Sau khi đã trả lời được động từ nguyên mẫu có to hay động từ nguyên mẫu là gì và cả định nghĩa của động từ nguyên mẫu không to là gì thì ở phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc của các loại động từ kể trên nhé.
Động từ luôn đi với to V
Sau các động từ như: fail, hope, learn, manage, need, offer, plan, refuse, want, would like,...chúng ta phải sử dụng to-infinitive để diễn tả ý định, kế hoạch hoặc hành động trong tương lai.
S + V + to V |
Ví dụ 7: I want to learn English. (Tôi muốn học tiếng Anh.)
Động từ yêu cầu tân ngữ trước khi dùng to V
Một số động từ to-infinitive luôn yêu cầu có tân ngữ trước nó như: advise, allow, ask, encourage, tell, want, warn, ….
S + V + O + to V |
Ví dụ 8: They want us to join the team. (Họ muốn chúng tôi tham gia đội.)
Tính từ + to V
Dùng để diễn tả cảm xúc, ý kiến hoặc nhận định về sự việc.
S + be + adj + to V |
Ví dụ 9: It is important to study every day. (Học mỗi ngày rất quan trọng.)
Danh từ + to V
Khi một danh từ được bổ nghĩa bằng một hành động, ta dùng to V.
S + V + N + to V |
Ví dụ 10: He has a plan to improve his English. (Anh ấy có kế hoạch cải thiện tiếng Anh.)
Sau động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Các động từ khuyết thiếu như can, could, may, might, must, shall, should, will, would luôn đi kèm với bare verb.
S + modal verb + V (bare) |
Ví dụ 11: They will go to the beach tomorrow. (Họ sẽ đi biển ngày mai.)
Sau các động từ giác quan (sense verbs)
Sau các động từ see, hear, feel, watch, notice, nếu hành động hoàn tất, ta dùng bare verb.
S + sense verb + O + V (bare) |
Ví dụ 12: I saw him leave the house. (Tôi thấy anh ấy rời khỏi nhà.)
Sau let, make, help
Let = cho phép ai làm gì
Make = bắt ai làm gì
Help = giúp ai làm gì (có thể dùng cả to V hoặc bare V)
S + let/make/help + O + V (bare) |
Ví dụ 13: My parents made me apologize. (Bố mẹ tôi bắt tôi xin lỗi.)
Khi học và sử dụng động từ nguyên mẫu, nhiều người học dễ mắc phải những lỗi thường gặp khiến câu văn không chính xác.
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 17: To improve efficiency, the company upgraded its software. (Để cải thiện hiệu quả, công ty đã nâng cấp phần mềm.)
Giải thích: “To improve” là động từ nguyên mẫu có to đứng đầu câu để nêu mục đích.
Ví dụ 18: The team plans to conduct a survey. (Nhóm nghiên cứu có kế hoạch thực hiện một cuộc khảo sát.)
Giải thích: Plan + to + V diễn tả kế hoạch, ý định của chủ ngữ.
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 19: I totally forgot to call you yesterday. (Tớ quên mất phải gọi cho cậu hôm qua.)
Giải thích: "To call" đi sau "forgot" vì cấu trúc forget to V diễn tả việc quên làm gì đó.
Ví dụ 20: I want to eat pizza tonight. (Tớ muốn ăn pizza tối nay.)
Giải thích: “To eat” là động từ nguyên mẫu có “to” sau động từ want.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 21: It is essential that students complete all assignments on time. (Việc học sinh hoàn thành mọi bài tập đúng hạn là điều cần thiết.)
Giải thích: “Complete” là bare verb theo cấu trúc It is essential that + S + V.
Để kết thúc bài học hôm nay, BrightCHAMPS sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức quan trọng có trong bài học động từ nguyên mẫu nhé.
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.