BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on July 9th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tỷ Lệ Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì? Hướng Dẫn Đầy Đủ & Dễ Hiểu

Phần trăm trong tiếng Anh được sử dụng cho nhiều mục đích. Vậy chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng Anh là gì? Phần trăm tiếng Anh đọc là gì? Cùng BrightCHAMPS tìm hiểu ngay nhé!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì?

Phần trăm (%) được dùng để diễn tả một phần của một lượng nào đó so với tổng số. Trong tiếng Anh, chúng ta có thể viết phần trăm là percent hay per cent. Khi đọc phần trăm, chúng ta chỉ cần thêm “percent” vào sau số đếm

 

Ví dụ 1: Fifteen percent of the company's revenue increased compared to the previous year. (Công ty báo cáo mức tăng doanh thu mười lăm phần trăm so với năm trước.)

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Của Phần Trăm Trong Tiếng Anh

Tương tự như trong tiếng Việt, chúng ta có thể viết phần trăm trong tiếng Anh bằng cách thêm “percent” vào sau số đếm. Về mặt ký hiệu, phần trăm được ký hiệu là %.

 

Cấu trúc

Số đếm + percent

 

Lưu ý 1: Vì “percent” không có dạng số nhiều nên chúng ta không chia percents. Tuy nhiên, khi dùng danh từ "percentage", chúng ta có thể chia số nhiều là “percentages” khi muốn nói về nhiều tỷ lệ khác nhau.

 

Ví dụ 2: The company reported a thirty-five percent increase in sales compared to last year. (Công ty báo cáo mức tăng ba mươi lăm phần trăm doanh số so với năm ngoái.)

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Phần Trăm Trong Tiếng Anh

Ngoài cách đọc và viết phần trăm như trên, chúng ta cũng có thể sử dụng một số cách diễn đạt khác. Đặc biệt, đối với các số phần trăm có dạng phân số quen thuộc thì chúng ta có thể sử dụng cách viết phân số thay cho cách viết phần trăm như bình thường. 

 

Để hiểu rõ hơn về phần trăm tiếng Anh là gì, chúng ta có thể tham khảo thêm một số cách diễn đạt phần trăm khác.

 

Phần trăm 

Cách diễn đạt

Ý nghĩa 

0.5%

point five percent

0.5 phần trăm

1-4%

a small proportion, an insignificant portion

Tỉ lệ nhỏ, một phần không đáng kể

5% = 1/20

one in twenty

Một phần hai mươi

10% = 1/10

a tenth, one in ten

Một phần mười

20% = 2/10

a fifth, one-fifth, two in ten

Hai phần mười

23-24% = ~1/4

nearly a quarter

Gần một phần tư

25% = 1/4

one quarter, a quarter

Một phần tư

30-32% = ~ 1/3

less than a third, approximately one-third

Gần một phần ba, xấp xỉ một phần ba

33% = 1/3

a third

Một phần ba

50% = 1/2

a half

Một nửa, phân nửa

51-54%

just over half

Hơn phân nửa một chút

66% = 2/3

two-thirds

Hai phần ba

75% = 3/4

three-quarters

Ba phần tư

80% = 4/5

four-fifths

Bốn phần năm

93%

a significant/large portion

Một phần đáng kể

100%

a hundred percent, one hundred percent

Một trăm phần trăm


Ví dụ 3: Four-fifths of the employees agreed with the new company policy on remote work flexibility. (Bốn phần năm nhân viên đồng ý với chính sách mới của công ty về làm việc từ xa linh hoạt.)

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Phần Trăm Tiếng Anh

Mặc dù cách sử dụng phần trăm trong tiếng Anh rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, nhiều người học vẫn chưa nắm vững phần trăm tiếng Anh là gì, cách dùng như thế nào là chuẩn. Hiểu được điều đó, BrightCHAMPS đã tổng hợp giúp bạn một số lỗi phổ biến khi sử dụng phần trăm trong tiếng Anh và cách tránh nó.
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sử Dụng Động Từ Số Ít Hoặc Số Nhiều Không Đúng

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Đây là một lỗi khá phổ biến với người học tiếng Anh khi họ sử dụng không đúng động từ số ít hoặc số nhiều. 

 

Ví dụ 4:

 

Câu sai

Sixty percent of adults does not get enough sleep due to work-related stress. 

=> Sai vì “adults” số nhiều nên ta dùng “do”.

Câu đúng

Sixty percent of adults do not get enough sleep due to work-related stress. (Khoảng sáu mươi phần trăm người trưởng thành không ngủ đủ giấc do căng thẳng công việc.)


 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa "Percent" và "Times" Khi So Sánh
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Chúng ta sử dụng “percent” để nói về sự gia tăng theo tỷ lệ phần trăm. Trong khi đó, "times" dùng để nói về số lần gấp lên.

 

Ví dụ 5:

 

Câu sai

This battery lasts 200 percent longer than the old one. 

=> Sử dụng percent không đúng.

Câu đúng

This battery lasts three times longer than the old one. (Pin này kéo dài lâu hơn gấp ba lần so với pin cũ.)

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa "Percentage" và "Percent"

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Chúng ta dùng "percent" khi muốn nói một số cụ thể và dùng "Percentage" khi muốn nói chung chung.

 

Ví dụ 6:

 

Câu sai

Ninety-five percentage of the test questions were solved by him within the given time. 

=> Sai vì không dùng “percentage” sau một số cụ thể.

Câu đúng

Ninety-five percent of the test questions were solved by him within the given time. (Anh ấy đã giải được chín mươi lăm phần trăm câu hỏi trong bài kiểm tra đúng thời gian.)

arrow-right
Professor Greenline from BrightChamps

Ví Dụ Về Phần Trăm Trong Tiếng Anh

Vậy là chúng ta đã trả lời được câu hỏi “phần trăm tiếng Anh là gì?”. Tiếp theo, BrightCHAMPS sẽ gợi ý thêm cho bạn về một số ví dụ chi tiết nhé!

 

Ví dụ 7: Seventy-five percent of the company's employees participated in the annual training program. (Bảy mươi lăm phần trăm nhân viên của công ty đã tham gia chương trình đào tạo hằng năm.)

 

Ví dụ 8: Only twenty percent of the budget was allocated to research and development this year. (Chỉ có hai mươi phần trăm ngân sách được phân bổ cho nghiên cứu và phát triển trong năm nay.)

 

Ví dụ 9: About fifty percent of my friends love coffee, while the rest prefer tea. (Khoảng năm mươi phần trăm bạn bè của tôi thích cà phê, trong khi số còn lại thích trà.)

 

Ví dụ 10: Ninety percent of the time, I forget where I put my phone! (Chín mươi phần trăm thời gian, tôi quên mất mình đã để điện thoại ở đâu!)

 

Ví dụ 11: Approximately sixty-five percent of respondents agreed with the proposed environmental policy changes. (Khoảng sáu mươi lăm phần trăm người được khảo sát đồng ý với những thay đổi chính sách môi trường được đề xuất.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì

1.Dùng “nearly / about / around + percent” có được không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Có thể dùng "a percent of..." không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có thể dùng “more than + percent” không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4."Percentage points" có khác "percent" không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Có thể dùng “almost / nearly + percent” không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì

  • Phần trăm (%) được dùng để diễn tả một phần của một lượng nào đó so với tổng số. 

 

  • Khi đọc phần trăm, chúng ta chỉ cần thêm “percent” vào sau số đếm

 

  • Đối với các số phần trăm có dạng phân số quen thuộc thì chúng ta có thể sử dụng cách viết phân số thay cho cách viết phần trăm như bình thường

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Tỷ Lệ Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì? Hướng Dẫn Đầy Đủ & Dễ Hiểu

Important Math Links IconNext to Tỷ Lệ Phần Trăm Tiếng Anh Là Gì? Hướng Dẫn Đầy Đủ & Dễ Hiểu

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image
Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom