Last updated on June 29th, 2025
Là một trong những cấu trúc nền tảng nhất trong tiếng Anh, bạn phải nắm rõ Am, Is, Are trước khi chinh phục dạng bài khó nhằn hơn. Vậy khi nào dùng Is Am Are? Cùng tìm hiểu nhé!
Để hiểu đơn giản khi nào dùng am is are, đây là 3 dạng chia của động từ To be trong thì hiện tại đơn. Chúng được sử dụng để miêu tả trạng thái, đặc điểm, nghề nghiệp, vị trí hoặc tình huống của một người hoặc sự vật.
Ví dụ 1: The weather is hot. (Thời tiết đang nóng)
Ví dụ 2: I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ)
Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Sử Dụng Am, Is, Are? Khi Nào Dùng Am/Is/Are?
Chủ ngữ |
Động từ To Be |
Viết tắt |
Ví dụ |
I |
Am |
‘m |
Ví dụ 3: I am a teacher/ I’m a teacher. (Tôi là một giáo viên) |
He/She/It/Chủ ngữ số ít |
Is |
‘s |
Ví dụ 4: He is young/He’s young. (Anh ấy còn trẻ) |
We/They/Chủ ngữ số nhiều |
Are |
‘re |
Ví dụ 5: We are brothers/We’re brothers. (Chúng tôi là anh em) |
Ngoài ra, ta cũng xét trên mục đích diễn đạt để chọn ngữ cảnh Am Is Are dùng khi nào:
Dùng để mô tả danh tính, nghề nghiệp hoặc đặc điểm của ai đó hoặc một vật nào đó |
Ví dụ 6: They are engineers. (Họ là những kĩ sư.) |
Dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của con người |
Ví dụ 7: He is tired. (Anh ấy mệt mỏi) |
Dùng để mô tả vị trí hoặc địa điểm |
Ví dụ 8: She is at home. (Cô ấy ở nhà)
Ví dụ 9: The books are on the tables. (Những quyển sách đang để trên bàn) |
Dùng trong câu bị động (thì hiện tại đơn) |
Ví dụ 10: The assignments are submitted. (Các bài tập đã được nộp.) |
Dùng trong câu hỏi Yes/No để xác nhận thông tin |
Ví dụ 11: Are you a teacher? (Bạn có phải là giáo viên không?) |
Dùng trong câu hỏi WH- để hỏi về trạng thái, vị trí hoặc danh tính |
Ví dụ 12: Where is your book? (Cuốn sách của bạn ở đâu?) |
Dùng trong mẫu câu hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) nhằm diễn tả sự việc/hành động xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. |
Cấu trúc khi nào dùng Am Is Are cơ bản nằm ở 4 dạng câu: Câu khẳng định, câu phủ định, câu hỏi Yes/No và Câu hỏi với Từ để hỏi Wh-questions.
Khi sử dụng trong câu khẳng định, cấu trúc của Am, Is, Are có công thức như sau:
S + Am/Is/Are + Bổ ngữ |
Bổ ngữ trong câu có thể là danh từ, tính từ, giới từ hoặc từ V-ing, phân từ quá khứ.
Ví dụ 15: I am a vet. (Tôi là một bác sĩ thú y)
Để phủ nhận trạng thái, đặc điểm, tính chất, tình huống trong thì hiện tại, ta sử dụng cấu trúc câu phủ định. Tương tự cấu trúc câu khẳng định, tuy nhiên, ở câu phủ định ta thêm “not” ở sau động từ Am, Is, Are.
S + Am/Is/Are + Not + Bổ ngữ |
Ví dụ 16: I am not a doctor. (Tôi không phải bác sĩ.)
Khi dùng câu phủ định, trong tình huống giao tiếp, ta có thể viết tắt Am, Is, Are mà câu văn vẫn giữ nguyên ý nghĩa như sau:
I |
am not |
’m not |
Ví dụ 17: I am a doctor -> I’m not a doctor. (Tôi không phải bác sĩ |
He/She/It/Chủ ngữ số ít |
is not |
isn’t |
Ví dụ 18: The cat is not mine -> The cat isn’t mine. (Con mèo này không phải của tôi) |
We/They/Chủ ngữ số nhiều |
are not |
aren’t |
Ví dụ 19: We are not alone -> We aren’t alone. (Chúng ta không đơn độc) |
Khi muốn hỏi để chắc chắn về trạng thái, đặc điểm, tính chất, tình huống trong thì hiện tại, ta sử dụng cấu trúc Am, Is, Are trong câu hỏi Yes No. Trong dạng câu hỏi này, ta đảo Am, Is, Are lên đầu câu.
Am/Is/Are + S + Bổ ngữ? |
Ví dụ 20: Is she a student? (Cô ấy có phải sinh viên không?)
Trong câu hỏi phủ định của Yes No sử dụng Am/Is/Are, ta có cấu trúc đáng lưu ý khi từ “not” đặt sau chủ ngữ.
Điểm đặc biệt trong cấu trúc này là động từ “Am” khi viết tắt. Lúc này, ta sử dụng “Aren’t I” thay vì “Amn’t I” trong văn nói và giao tiếp hàng ngày.
Câu hỏi dạng phủ định |
Viết tắt |
Ví dụ |
Am + I + not + Bổ ngữ? |
Aren’t + I + Bổ ngữ? |
Ví dụ 21: Am I not right?/Aren’t I right? (Tôi không đúng à?) |
Is + He/She/It/Chủ ngữ số ít + Bổ ngữ |
Isn’t + He/She/It/Chủ ngữ số ít + Bổ ngữ |
Ví dụ 22: Is this not your pen?/Isn’t this your pen? (Đây không phải bút của bạn à?) |
Are + We/They/Chủ ngữ số nhiều + Not + Bổ Ngữ |
Aren’t + We/They/Chủ ngữ số nhiều + Bổ Ngữ |
Ví dụ 23: Are the books not on the shelf?/Aren’t the books not in the shelf? (Những quyển sách không ở trên tủ à?) |
Khi nào dùng Am Is Are Trong Câu Hỏi Với Từ Để Hỏi Wh-Questions
Khi muốn hỏi về trạng thái, đặc điểm, tính chất, tình huống trong thì hiện tại, ta sử dụng Am Is Are cùng các từ để hỏi Wh-Questions (What, Where, When, Why, Who, How). Tương tự mẫu câu hỏi Yes No nhưng ta thêm Từ để hỏi (-Wh Words) ở đầu câu:
Từ để hỏi + am/is/are + S + bổ ngữ? |
Ví dụ 24: Where are you now? (Bây giờ bạn đang ở đâu)
Ví dụ 25: Where are we going? (Chúng ta đang đi đâu vậy?)
Khi mới bắt đầu học, ta thường nhầm lẫn về việc khi nào dùng Am Is Are. Hãy cùng BrightCHAMPS tìm hiểu về những lỗi sai thường gặp khi sử dụng Am Is Are nhé!
Về sự khác nhau trong ngữ cảnh trang trọng và không trang trọng, viết tắt trong cấu trúc Am, Is, Are cũng không được sử dụng trong tình huống học thuật và trang trọng mà chỉ sử dụng trong giao tiếp và tình huống thân mật hàng ngày.
Trang trọng |
I am writing to you. |
Không trang trọng, tình huống giao tiếp hàng ngày |
I’m writing to you. |
Trong cấu trúc Am, Is, Are cùng câu hỏi mang tính phủ định, cụm “Aren’t I” cũng là cụm được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày, cụm “Am I not” tuy không sai về ngữ pháp nhưng thường dùng ở ngữ cảnh cực kỳ trang trọng hoặc rất hiếm sử dụng.
Trang trọng, hiếm sử dụng |
I am going, am I not? |
Không trang trọng, tình huống giao tiếp hàng ngày |
I am going, aren’t I? |
Ví dụ 26
She is my sister. (Cô ấy là em/chị gái của tôi)
Đây là một câu có cấu trúc cơ bản “She” là chủ ngữ, “Is” là động từ và “my sister” là danh từ.
Ví dụ 27
We are having a great time here. (Chúng tôi đang có thời gian tuyệt vời ở đây)
Ví dụ này thể hiện “are” kết hợp với V-ing “having” để diễn tả hành động đang diễn ra hoặc quanh thời gian hiện tại, hay còn gọi là Thì Hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ 28
I am exhausted after that workout/ I’m exhausted after that workout. (Tôi thực sự mệt sau buổi tập luyện đó.)
Trong ví dụ này, động từ “am” kết hợp cùng chủ ngữ “I” và tính từ “exhausted” thể hiện sự mệt mỏi của nhân vật tôi. Đây là vẫn là một câu cơ bản khi sử dụng Am, Is, Are:
S(I) + V(am) + Adj(exhausted) + Cụm giới từ(After that workout) |
Ví dụ 29
Jane and Peter are best friends. (Jane và Peter là bạn thân)
Trong ví dụ này, “Jane và Peter” là chủ ngữ số nhiều nên phải đi kèm động từ To be “are”. Câu văn này không thể viết tắt thành “Jane and Peter’re best friends” vì đây là 2 chủ thể tách biệt, viết tắt sẽ gây sai về mặt ngữ pháp.
Ví dụ 30
She is said to be an amazing mother. (Cô ấy được biết đến là một người mẹ tuyệt vời)
Ví dụ này câu văn đã trở nên phức tạp hơn khi sử dụng ở cấu trúc bị động. Chủ ngữ là “She” kết hợp với động từ “Is said” (cấu trúc dạng chia của to be và phân từ quá khứ của say).
Trong bài học ngày hôm nay, ta đã tìm hiểu trọn về khi nào dùng Am/Is/Are để BrightCHAMPS tổng hợp lại một vài từ khóa chính để bạn có thể ghi nhớ tốt hơn nhé!
Định nghĩa: Am Is Are là động từ chia ở thì hiện tại của To Be. Chúng được sử dụng để miêu tả trạng thái, đặc điểm, nghề nghiệp, vị trí hoặc tình huống của một người hoặc sự vật. |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.