Last updated on June 30th, 2025
Trong tiếng Anh, để so sánh hai đối tượng với nhau, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy công thức so sánh hơn của trạng từ như thế nào?
Giống với trường hợp của tính từ, so sánh hơn của trạng từ được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật hoặc hiện tượng. Khác với tính từ, trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, giúp mô tả cách thức, thời gian, tần suất hoặc địa điểm diễn ra hành động.
Ví dụ 1: She sings better than I do. (Cô ấy hát hay hơn tôi nhiều.)
Ví dụ 2: I work more carefully than Tommy does. (Tôi làm việc cẩn thận hơn Tommy.)
Sau khi đã làm rõ được khái niệm, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu công thức và một số quy tắc so sánh hơn của trạng từ.
Hầu hết trạng từ ngắn có một âm tiết sẽ thêm "-er" khi ở dạng so sánh hơn, nhưng có một số trường hợp bất quy tắc như "well → better". Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ là đủ.
Công thức so sánh hơn của trạng từ ngắn:
S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause |
Ví dụ 3: She runs faster than her brother. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh trai của mình.)
Các trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên được coi là trạng từ dài (thường có “-ly” ở cuối). So sánh hơn ở dạng này, ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài.
Công thức:
S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause |
Ví dụ 4: Pete writes more slowly than she does. (Pete viết chậm hơn cô ấy.)
Trạng từ bất quy tắc là những trạng từ không tuân theo các quy tắc chung khi chuyển sang dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất. Thay vào đó, bạn cần phải ghi nhớ chúng. Ví dụ như:
Trạng từ |
So sánh hơn của trạng từ |
Fair |
Further/ Farther |
Little |
Less |
Badly |
Worse |
Well |
Better |
Much |
More |
Ví dụ 5: In my opinion, Jane cooks better than Rosie does. (Theo ý kiến của tôi, Jane nấu ăn ngon hơn Rosie.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn của trạng từ dài :
Một số tính từ kết thúc bằng “-y” sẽ chuyển “-y” thành “-i” rồi thêm “-ly” để tạo thành trạng từ, ví dụ: "happy → happily","easy → easily". Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ.
Để chuyển sang dạng so sánh hơn đối với trạng từ dài, ta sẽ dùng “more” thay cho “much/ many” và “less” cho “little/ few”. (efficiently → more/ less efficiently, carefully → more/ less carefully)
Bên cạnh các cấu trúc cơ bản, so sánh hơn của trạng từ cũng có một số biến thể bạn cần chú ý và ghi nhớ đó là:
So sánh kép của trạng từ gồm có hai mệnh đề tương ứng được dùng trong trường hợp miêu tả quá trình liên tục thay đổi của quá trình, sự vật hoặc sự việc.
Dạng so sánh này có 3 mẫu câu chính:
S + V + Trạng từ so sánh hơn + and + Trạng từ so sánh hơn |
Ví dụ 6: The bus travelled farther and farther until we couldn’t see it. (Chiếc xe buýt càng lúc càng đi xa cho đến khi chúng tôi không thể nhìn thấy nó.)
S + V + more and more + trạng từ |
Ví dụ 7: He runs more and more quickly when it's about to get windy. (Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh hơn khi trời có gió.)
“The” Trạng từ so sánh hơn + S + V, “the” Trạng từ so sánh hơn + S + V “The more” Trạng từ + S + V, “the more” Trạng từ + S + V |
Ví dụ 8: The more you practice, the better you will become. (Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng trở nên tốt hơn.)
Trong dạng này, chúng ta sẽ so sánh số lần cụ thể như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Lúc này bạn cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng đếm được hay không đếm được.
Công thức:
S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O |
Ví dụ 9: Her hat costs three times as much as mine. (Chiếc mũ của cô ấy giá đắt hơn gấp 3 lần của tôi.)
So sánh trạng từ có nhiều cấu trúc quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. Nếu không nắm chắc khái niệm và công thức, bạn sẽ rất dễ gặp một số lỗi trong các bài tập so sánh hơn của trạng từ lớp 8 đến lớp 12. Ví dụ như:
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 10: The CEO addressed the shareholders more eloquently than the previous speaker. (Tổng giám đốc điều hành đã phát biểu trước các cổ đông một cách hùng hồn hơn so với diễn giả trước.)
"More eloquently" là dạng so sánh hơn, so sánh cách nói của CEO với người nói trước. Ngữ cảnh trang trọng thể hiện qua từ "CEO," "shareholders," và giọng văn lịch sự.
Ví dụ 11: He spoke less convincingly than his opponent during the debate. (Ông đã nói kém thuyết phục hơn đối thủ của mình trong cuộc tranh luận.)
Câu này cho thấy sự so sánh về mức độ thuyết phục giữa hai người. "Less convincingly" để chỉ sự kém hơn.
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 12: He ran faster than I did to catch the bus. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi để bắt kịp xe buýt.)
Câu này sử dụng lối nói đơn giản, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.
Ví dụ 13: She performed better than expected in the audition. (Cô ấy đã thể hiện tốt hơn mong đợi trong buổi thử giọng.)
So sánh hơn "than expected" được thêm vào để so sánh với sự mong đợi của mọi người.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 14: The experimental group responded more rapidly to the treatment than the control group. (Nhóm thực nghiệm phản ứng với phương pháp điều trị nhanh hơn nhóm đối chứng.)
Đối với trường hợp này "Rapidly" là trạng từ dài, bổ nghĩa cho động từ "responded.", "more rapidly" là dạng so sánh hơn, được dùng trong các văn bản mang tính học thuật, hoặc các văn bản khoa học.
Dưới đây là tổng hợp các chú thích ngắn gọn về các định nghĩa, khái niệm trong bài so sánh hơn của trạng từ mà BrightCHAMPS đã đề cập đến
Trạng từ: là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác
Tính từ: là từ dùng để chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
So sánh hơn: được dùng để so sánh những điểm khác biệt về tính chất, đặc điểm giữa hai đối tượng, sự vật, hiện tượng
Trạng từ bất quy tắc: là những trạng từ không tuân theo quy tắc bình thường, như việc thêm hậu tố “-ly” vào tính từ (adj)
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.