BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon103 Learners

Last updated on June 30th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp Các Dạng Đầy Đủ Và Bài Tập So Sánh Hơn Của Trạng Từ

Trong tiếng Anh, để so sánh hai đối tượng với nhau, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy công thức so sánh hơn của trạng từ như thế nào?

Blog for US Students
Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc So Sánh Hơn Của Trạng Từ Là Gì?

Giống với trường hợp của tính từ, so sánh hơn của trạng từ được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật hoặc hiện tượng. Khác với tính từ, trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, giúp mô tả cách thức, thời gian, tần suất hoặc địa điểm diễn ra hành động.

 

Ví dụ 1: She sings better than I do. (Cô ấy hát hay hơn tôi nhiều.)

 

Ví dụ 2: I work more carefully than Tommy does. (Tôi làm việc cẩn thận hơn Tommy.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc So Sánh Hơn Của Trạng Từ?

Sau khi đã làm rõ được khái niệm, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu công thức và một số quy tắc so sánh hơn của trạng từ.

 

  • So Sánh Hơn Với Trạng Từ Ngắn
     

Hầu hết trạng từ ngắn có một âm tiết sẽ thêm "-er" khi ở dạng so sánh hơn, nhưng có một số trường hợp bất quy tắc như "well → better". Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ là đủ.

 

Công thức so sánh hơn của trạng từ ngắn:

 

S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause


 

Ví dụ 3: She runs faster than her brother. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh trai của mình.)

 

  • So Sánh Hơn Với Trạng Từ Dài

 

Các trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên được coi là trạng từ dài (thường có “-ly” ở cuối). So sánh hơn ở dạng này, ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài.

 

Công thức:

 

S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause

 

Ví dụ 4: Pete writes more slowly than she does. (Pete viết chậm hơn cô ấy.)

 

  • So Sánh Hơn Với Trạng Từ Bất Quy Tắc

 

Trạng từ bất quy tắc là những trạng từ không tuân theo các quy tắc chung khi chuyển sang dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất. Thay vào đó, bạn cần phải ghi nhớ chúng. Ví dụ như:

 

Trạng từ

So sánh hơn của trạng từ

Fair 

Further/ Farther

Little 

Less

Badly

Worse

Well

Better

Much

More


Ví dụ 5: In my opinion, Jane cooks better than Rosie does. (Theo ý kiến của tôi, Jane nấu ăn ngon hơn Rosie.)

 

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn của trạng từ dài :

 

Một số tính từ kết thúc bằng “-y” sẽ chuyển “-y” thành “-i” rồi thêm “-ly” để tạo thành trạng từ, ví dụ: "happy → happily","easy → easily". Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ.

 

Để chuyển sang dạng so sánh hơn đối với trạng từ dài, ta sẽ dùng “more” thay cho “much/ many” và “less” cho “little/ few”. (efficiently → more/ less efficiently, carefully → more/ less carefully)

Professor Greenline from BrightChamps

Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Cấu Trúc So Sánh Hơn Trạng Từ

Bên cạnh các cấu trúc cơ bản, so sánh hơn của trạng từ cũng có một số biến thể bạn cần chú ý và ghi nhớ đó là:

 

  • Dạng So Sánh Kép

 

So sánh kép của trạng từ gồm có hai mệnh đề tương ứng được dùng trong trường hợp miêu tả quá trình liên tục thay đổi của quá trình, sự vật hoặc sự việc.

 

Dạng so sánh này có 3 mẫu câu chính: 

 

S + V + Trạng từ so sánh hơn + and + Trạng từ so sánh hơn

 

Ví dụ 6: The bus travelled farther and farther until we couldn’t see it. (Chiếc xe buýt càng lúc càng đi xa cho đến khi chúng tôi không thể nhìn thấy nó.)

 

S + V + more and more + trạng từ

 

Ví dụ 7: He runs more and more quickly when it's about to get windy. (Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh hơn khi trời có gió.)

 

“The” Trạng từ so sánh hơn + S + V, “the” Trạng từ so sánh hơn + S + V

“The more” Trạng từ + S + V, “the more” Trạng từ + S + V

 

Ví dụ 8: The more you practice, the better you will become. (Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng trở nên tốt hơn.)

 

  • So Sánh Hơn Gấp Nhiều Lần

 

Trong dạng này, chúng ta sẽ so sánh số lần cụ thể như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Lúc này bạn cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng đếm được hay không đếm được.

 

Công thức:

 

S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O

 

Ví dụ 9: Her hat costs three times as much as mine. (Chiếc mũ của cô ấy giá đắt hơn gấp 3 lần của tôi.)

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong So Sánh Hơn Của Trạng Từ

So sánh trạng từ có nhiều cấu trúc quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. Nếu không nắm chắc khái niệm và công thức, bạn sẽ rất dễ gặp một số lỗi trong các bài tập so sánh hơn của trạng từ lớp 8 đến lớp 12. Ví dụ như: 

 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dễ Nhầm Lẫn Giữa Trạng Từ Và Tính Từ

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Một số bạn thường sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ thay vì trạng từ, hoặc ngược lại. Để khắc phục điều này bạn cần xác định rõ từ cần so sánh bổ nghĩa cho động từ (trạng từ) hay danh từ (tính từ).

 

Câu sai

He drives quicker than his brother. (Sai “quicker” → “more quickly”)

Câu đúng

He drives more quickly than his brother. (Anh ấy lái xe nhanh hơn anh trai mình.)

 

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Không Sử Dụng "More" Với Trạng Từ Dài

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Trạng từ dài (thường có từ hai âm tiết trở lên) cần dùng "more" trong cấu trúc so sánh hơn.

 

Câu sai

She speaks fluentlier than her sister. (Sai “fluentlier” → “fluently”)

Câu đúng

She speaks more fluently than her sister. (Cô ấy nói chuyện trôi chảy hơn chị gái mình.)

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sai Dạng So Sánh Trạng Từ Bất Quy Tắc
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Một số trường hợp rất hay quên hoặc dùng sai dạng so sánh hơn của trạng từ bất quy tắc. 

 

Câu sai

He sings gooder than me. (Sai “gooder” → “better”)

Câu đúng

He sings better than me. (Anh ấy hát hay hơn tôi.)

 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Thiếu “Than” Trong Câu So Sánh Hơn

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Bạn hãy luôn nhớ rằng cấu trúc so sánh hơn cần có "than" để chỉ sự so sánh. Đừng quên sử dụng "than" để so sánh hai đối tượng.

 

Câu sai

She works more efficiently her colleagues. (Sai “efficiently” → “efficiently than”)

Câu đúng

She works more efficiently than her colleagues. (Cô ấy làm việc hiệu quả hơn các đồng nghiệp của mình.)

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Đặt Sai Vị Trí Của Trạng Từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Một số trạng từ so sánh hơn được đặt ở vị trí không đúng trong câu. Vì thế hãy nên nhớ trạng từ thường đứng sau động từ mà nó bổ nghĩa.

 

Câu sai

He than his friend more quickly runs. (Sai “more quickly” đặt sai vị trí)

Câu đúng

He runs more quickly than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn của mình.)

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Cấu Trúc So Sánh Hơn Của Trạng Từ

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 10: The CEO addressed the shareholders more eloquently than the previous speaker. (Tổng giám đốc điều hành đã phát biểu trước các cổ đông một cách hùng hồn hơn so với diễn giả trước.)

 

"More eloquently" là dạng so sánh hơn, so sánh cách nói của CEO với người nói trước. Ngữ cảnh trang trọng thể hiện qua từ "CEO," "shareholders," và giọng văn lịch sự.

 

Ví dụ 11: He spoke less convincingly than his opponent during the debate. (Ông đã nói kém thuyết phục hơn đối thủ của mình trong cuộc tranh luận.)

 

Câu này cho thấy sự so sánh về mức độ thuyết phục giữa hai người. "Less convincingly" để chỉ sự kém hơn.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 12: He ran faster than I did to catch the bus. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi để bắt kịp xe buýt.)

 

Câu này sử dụng lối nói đơn giản, thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

 

Ví dụ 13: She performed better than expected in the audition. (Cô ấy đã thể hiện tốt hơn mong đợi trong buổi thử giọng.)

 

So sánh hơn "than expected" được thêm vào để so sánh với sự mong đợi của mọi người.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 14: The experimental group responded more rapidly to the treatment than the control group. (Nhóm thực nghiệm phản ứng với phương pháp điều trị nhanh hơn nhóm đối chứng.)

 

Đối với trường hợp này "Rapidly" là trạng từ dài, bổ nghĩa cho động từ "responded.", "more rapidly" là dạng so sánh hơn, được dùng trong các văn bản mang tính học thuật, hoặc các văn bản khoa học.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về So Sánh Hơn Của Trạng Từ

1.Có các trạng từ bất quy tắc nào trong so sánh hơn không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Sự khác biệt giữa so sánh hơn của tính từ và trạng từ?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có lỗi sai thường gặp nào khi sử dụng so sánh hơn của trạng từ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Làm sao để chúng ta có thể phân biệt trạng từ ngắn và trạng từ dài?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Khi nào thì dùng "more" và khi nào thì thêm "-er" vào trạng từ?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong So Sánh Hơn Của Trạng Từ

Dưới đây là tổng hợp các chú thích ngắn gọn về các định nghĩa, khái niệm trong bài so sánh hơn của trạng từ mà BrightCHAMPS đã đề cập đến

 

Trạng từ: là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác

 

Tính từ: là từ dùng để chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.

 

So sánh hơn: được dùng để so sánh những điểm khác biệt về tính chất, đặc điểm giữa hai đối tượng, sự vật, hiện tượng

 

Trạng từ bất quy tắc: là những trạng từ không tuân theo quy tắc bình thường, như việc thêm hậu tố “-ly” vào tính từ (adj)

 

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Tổng Hợp Các Dạng Đầy Đủ Và Bài Tập So Sánh Hơn Của Trạng Từ

Important Math Links IconNext to Tổng Hợp Các Dạng Đầy Đủ Và Bài Tập So Sánh Hơn Của Trạng Từ

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom