BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon106 Learners

Last updated on June 30th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp 100 Động Từ Bất Quy Tắc Thông Dụng Nhất Tiếng Anh

Tổng hợp 100 động từ bất quy tắc phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc phân biệt và học thuộc dạng quá khứ, quá khứ phân từ của chúng giúp bạn sử dụng tiếng Anh thành thạo.

Blog for US Students
Professor Greenline from BrightChamps

Động Từ Bất Quy Tắc Là Gì?

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là những động từ không tuân theo các quy tắc chung của việc chia động từ trong các thì, thể và ngôi tiếng Anh. Trong khi hầu hết các động từ đều chia theo quy tắc bằng cách thêm “-ed” vào động từ nguyên thể để tạo ra dạng quá khứ (past tense) và quá khứ phân từ (past participle), động từ bất quy tắc lại có những hình thức quá khứ và quá khứ phân từ không theo quy luật và bạn cần phải ghi nhớ. 

 

Ví dụ 1: Động từ “choose” (V nguyên thể) - chose (động từ quá khứ) - chosen (quá khứ phân từ).

 

Dưới đây là bảng 100 động từ bất quy tắc thông dụng nhất trong tiếng Anh do BrightCHAMPS tổng hợp, giúp người học dễ dàng tra cứu. 
 

STT

Nguyên mẫu (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Dịch nghĩa

1

arise

arose

arisen

nảy sinh, phát sinh

2

awake

awoke

awoken

thức dậy

3

be

was/were    

been

là, ở

4 bear

bore

born

mang, chịu đựng

 

Lưu ý: “born” sẽ có nghĩa là “sinh ra” trong bị động (be born), còn “borne” là dạng quá khứ phân từ cho nghĩa “chịu đựng, mang vác”

5

beat

beat

beaten

đánh, đập

6

become

became

become

trở thành

7

begin

began

begun

bắt đầu

8

bent

bent

bent

uốn cong

9

bet

bet

bet

cá cược

10

bid

bid

bid

đấu thầu

11

bind

bound

bound

buộc, trói

12

bite

bit

bitten

cắn

13

bleed

bled

bled

chảy máu

14

blow

blew

blown

thổi

15

break

broke

broken

làm vỡ

16

bring

brought

brought

mang lại

17

broadcast

broadcast

broadcast

phát sóng

18

build

built

built

xây dựng

19

burn    

burned/burnt    

burned/burnt    

cháy, đốt

20

burst

burst

burst

nổ, vỡ

21

buy

bought

bought

mua

22

catch

caught

caught

bắt

23

choose

chose

chosen

chọn lựa

24

come

came

come

đến

25

cost

cost

cost

tốn kém

26

creep

crept

crept

lén lút, bò

27

cut

cut

cut

cắt

28 dig

dug

dug

đào

29

do

did    

done

làm

30

draw

drew

drawn

vẽ, kéo

31

dream

dreamed/dreamt  

dreamed/dreamt  

32

drink

drank

drunk

uống

33

drive

drove

driven

lái xe

34

eat

ate

eaten

ăn

35

fall

fell

fallen

rơi

36

feed

fed

fed

cho ăn

37

feel

felt

felt

cảm thấy

38

fight

fought

fought

chiến đấu

39

find

found

found    

tìm thấy

40

fit

fit

fit

phù hợp

41 fly

flew

flown

bay
42

forget

forgot

forgotten

quên

43

forgive

forgave

forgiven

tha thứ
44

freeze

froze

frozen

đông lạnh

45

get

got

gotten/got    

có được

46

give

gave

given

cho

47

go

went

gone

đi

48

grow

grew

grown

lớn lên

49

hang

hung

hung

treo

50 have had had

51

hear

heard

heard

nghe

52

hide

hid

hidden

ẩn giấu

53

hit

hit

hit

đánh

54

hold

held

held

giữ

55

hurt

hurt

hurt

làm tổn thương

56 keep

kept

kept

giữ gìn

57

know

knew

known

biết

58

lay

laid

laid

đặt, để

59

lead

led

led

dẫn dắt

60

lean

leaned/leant

leaned/leant

nghiêng

61

leap

leapt

leapt

nhảy

62

leave

left

left

rời đi

63

lend

lent

lent

cho mượn

64

let

let

let

để cho

65

lie

lay

lain

nằm

66

light

lit

lit

thắp sáng

67

lose

lost

lost

mất
68

make

made

made

làm

69 mean meant meant

có ý nghĩa

70

meet

met

met

gặp gỡ
71

pay

paid paid

trả tiền

72

put

put

put

đặt

73

read

read

read

đọc

74

ride

rode

ridden

cưỡi, đi (xe, ngựa)

75

ring

rang

rung

reo

76

rise

rose

risen

dâng lên

77

run

ran

run

chạy

78

say

said

said

nói

79

see

saw

seen

thấy

80

sell

sold

sold

bán

81

send

sent

sent

gửi

82

set

set

set

đặt, để

83

shake

shook

shaken

lắc

84

shine    

shone

shone

chiếu sáng

85

shoot

shot

shot

bắn

86

show

showed

shown

cho thấy

87

shrink

shrank

shrunk

co lại

88

shut

shut

shut

đóng

89

sing

sang

sung

hát

90

sit

sat

sat

ngồi

91

sleep

slept

slept

ngủ

92

speak

spoke

spoken

nói

93

spend

spent

spent

chi tiêu

94

spoil

spoiled/spoilt    

spoiled/spoilt    

làm hư hỏng

95

stand

stood stood

đứng

96

steal

stole

stolen

ăn cắp

97

stick

stuck

stuck

dính, kẹt

98

strike

struck struck

đánh, đập

99 swim

swam

swum

bơi

100 teach

taught

taught

dạy

 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Động Từ Bất Quy Tắc?

Các động từ có quy tắc được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết, đặc biệt trong tình huống mô tả hành động xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh kết quả của hành động hoặc diễn đạt sự kiện theo trình tự thời gian. Ngoài ra, chúng cũng thường xuyên có mặt trong nhiều loại câu như câu kể, câu hỏi, câu bị động… 

 

Dưới đây là các quy tắc phổ biến của động từ bất quy tắc trong tiếng Anh:

 

  • Nhóm Động Từ Giữ Nguyên Ở Cả Ba Dạng (V1 = V2 = V3)

 

Một số động từ có dạng giống nhau ở cả ba thì, không thay đổi khi chia. Nhóm này thường bao gồm các động từ ngắn, có một âm tiết. 

 

Ví dụ 2: cut - cut - cut, put - put - put. 

 

  • Nhóm Động Từ Có Dạng Quá Khứ Đơn Và Quá Khứ Phân Từ Giống Nhau (V2 = V3, Khác V1) 

 

Một số động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau nhưng khác với dạng nguyên thể. Nhóm này thường gồm các động từ có sự thay đổi về nguyên âm hoặc phụ âm nhưng giữ chung một dạng ở V2 và V3. 

 

Ví dụ 3: buy - bought - bought, think - thought - thought. 

 

  • Nhóm Động Từ Có Cả Ba Dạng Đều Khác Nhau (V1 ≠ V2 ≠ V3)

 

Đây là nhóm khó nhớ nhất vì cả ba dạng của động từ đều khác nhau. Nhóm này thường bao gồm các động từ phổ biến và cần luyện tập nhiều trong ngữ cảnh thực tế để ghi nhớ tốt hơn. 

 

Ví dụ 4: give - gave - given, eat - ate - eaten 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Động Từ Bất Quy Tắc

Mỗi thì có cách chia động từ khác nhau, vì vậy hãy cùng BrightCHAMPS tìm hiểu cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.

 

  • Thì Quá Khứ Đơn 

 

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Với động từ bất quy tắc, bạn cần sử dụng dạng V2 thay vì thêm "-ed" như động từ có quy tắc. Cấu trúc động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn như sau: 
 

Câu khẳng định: S + V2 +... 

 

Câu phủ định: S + did not + V1 +... 

 

Câu nghi vấn: Did + S + V1 +...? 

 

Ví dụ 5: She went to the market (Cô ấy đã đi chợ). 

 

  • Thì Hiện Tại Hoàn Thành

 

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại hoặc không xác định thời gian cụ thể. Khi sử dụng thì này, bạn cần kết hợp have/has với V3 của động từ bất quy tắc. Cấu trúc cụ thể như sau: 

 

S + have/has + V3 +...

 

Ví dụ 6: I have written three books (Tôi đã viết ba cuốn sách). 

 

  • Thì Quá Khứ Hoàn Thành

 

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Động từ trong câu sẽ sử dụng had + V3 để nhấn mạnh trình tự thời gian của sự kiện. Cấu trúc của động từ bất quy tắc trong thì quá khứ hoàn thành là: 
 

S + had + V3 + …

 

Ví dụ 7: She had never seen such a big house before (Cô ấy chưa từng thấy một ngôi nhà lớn như vậy trước đây). 

 

  • Câu Bị Động

 

Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh hành động thay vì người thực hiện hành động. Trong cấu trúc này, động từ ở dạng phân từ quá khứ (V3) kết hợp với động từ "to be" để tạo thành câu bị động. Cấu trúc cụ thể bao gồm các thành phần sau: 
 

S + to be + V3 + (by O)

 

Ví dụ 8: The letter was written by John (Bức thư đã được viết bởi John). 
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Động Từ Bất Quy Tắc

Dưới đây là những lỗi phổ biến và cách khắc phục cụ thể: 
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Người học có thói quen thêm -ed vào động từ bất quy tắc khi chia ở quá khứ đơn, giống như động từ có quy tắc. 

 

 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

He buyed a new phone yesterday.

Câu đúng

He bought a new phone yesterday.

 

Giải pháp: Bạn nên ghi nhớ dạng quá khứ (V2) của động từ bất quy tắc bằng cách học theo nhóm có quy luật (Ví dụ: send - sent - sent) và sử dụng đúng. 
 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Người học nhầm lẫn giữa dạng V2 và V3, đặc biệt trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

I have went to Paris twice.

Câu đúng

I have gone to Paris twice.

 

Giải pháp: Bạn hãy luôn sử dụng V3 sau have/has/had trong các thì hoàn thành. Để vận dụng chính xác, bạn phải ghi nhớ cả ba dạng của động từ V1 - V2 - V3 thay vì chỉ học dạng quá khứ. 
 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Không chia động từ trong câu phủ định và câu nghi vấn ở quá khứ. 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

She didn’t went to the party last night.

Câu đúng

She didn’t go to the party last night.

 

Giải pháp: Khi động từ bất quy tắc dùng trong câu phủ định và nghi vấn của thì quá khứ đơn, động từ nguyên mẫu (V1) luôn đứng sau “did” và “did not”.  
 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về 100 Động Từ Bất Quy Tắc

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ví dụ 9

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

She goes to the concert (Cô ấy đi đến buổi hòa nhạc).

 

Giải thích: “goes” là động từ nguyên thể, thêm đuôi “es” phía sau do chủ ngữ ngôi thứ ba. 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ví dụ 10

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

He saw a bird yesterday (Anh ấy đã nhìn thấy một con chim hôm qua). 

 

Giải thích: Động từ “saw” là dạng quá khứ của động từ bất quy tắc “see”. 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ví dụ 11

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

She has taken a taxi many times (Cô ấy đã bắt taxi nhiều lần).

 

Giải thích: Động từ “taken” là dạng quá khứ phân từ của “take”. 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Ví dụ 12

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

He writes emails every morning (Anh ấy viết email mỗi sáng). 

 

Giải thích: “writes” là động từ bất quy tắc, có dạng quá khứ là wrote và quá khứ phân từ là written. 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Ví dụ 13

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

The thief has stolen my phone (Tên trộm đã ăn cắp điện thoại của tôi). 

 

Giải thích: “stolen” là dạng quá khứ phân từ của “steal”. 
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về 100 Động Từ Bất Quy Tắc

1.Có động từ nào vừa là động từ có quy tắc vừa là động từ bất quy tắc không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Động từ bất quy tắc có thay đổi khi chia ở ngôi thứ ba số ít không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3. Động từ bất quy tắc có xuất hiện trong các câu bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Động từ bất quy tắc có xuất hiện trong thì tương lai không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Có bao nhiêu động từ bất quy tắc trong tiếng anh hiện đại?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong 100 Động Từ Bất Quy Tắc

BrightCHAMPS tổng hợp các điểm ngữ pháp chính cần lưu ý khi học thuộc 100 động từ bất quy tắc giúp bạn học tập và ứng dụng nhanh chóng. 
 

  • Động từ bất quy tắc là những động từ không tuân theo quy tắc thêm “-ed” vào cuối để tạo dạng quá khứ đơn (V2) và phân từ quá khứ (V3).

 

  • Mỗi động từ bất quy tắc đều có ba dạng chính bao gồm: dạng nguyên thể (V1), quá khứ đơn (V2) và quá khứ phân từ (V3). 

 

  • Động từ bất quy tắc thường xuất hiện trong thì quá khứ, thì hoàn thành, câu bị động và câu điều kiện.

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Tổng Hợp 100 Động Từ Bất Quy Tắc Thông Dụng Nhất Tiếng Anh

Important Math Links IconNext to Tổng Hợp 100 Động Từ Bất Quy Tắc Thông Dụng Nhất Tiếng Anh

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom