BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon104 Learners

Last updated on June 30th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc Used To - Cấu Trúc Get Used To

Cấu trúc used to là một trong các cấu trúc được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, BrightCHAMPS sẽ tổng hợp tất tần tật những kiến thức quan trọng liên quan đến used to.

Blog for US Students
Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Used To Là Gì?

Cấu trúc used to trong tiếng Anh nghĩa là từng quen, đã từng,... ý chỉ hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ, không còn xuất hiện ở hiện tại nữa. Sau cấu trúc này, động từ luôn ở dạng nguyên mẫu. 

 

Cấu trúc chung:

 

  • Khẳng định (+) : S + used to + V 

 

  • Phủ định (-) : S + didn’t + use to + V 

 

  • Nghi vấn (?) : Did + S + use to + V

 

Ví dụ 1: I used to play guitar when I was young. (Tôi từng chơi đàn guitar khi tôi còn nhỏ). 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Cấu Trúc Used To

Cấu trúc used to thường dùng khi muốn nhắc đến một thói quen hay sự kiện xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. Ngoài ra, cấu trúc này cũng dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. 

 

Lưu ý, cấu trúc used to không dùng với thì hiện tại vì “used to” diễn tả thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ. Trong câu bị động và nghi vấn, bạn dùng trợ động từ “did” và “use to”. Còn trong câu khẳng định, ta dùng “used to”. 

 

Ví dụ 2: My brother used to send me a call every day when he moved to Hanoi. (Anh trai tôi từng gọi cho tôi mỗi ngày khi anh ấy chuyển đến đến Hà Nội). 

 

Bên cạnh đó, cấu trúc used to còn dùng để diễn tả tính cách hoặc suy nghĩ của một người. 

 

Ví dụ 3: Lan used to be really shy but now she is very outgoing. (Trước đây, Lan từng rất nhút nhát nhưng bây giờ, cô ấy rất cởi mở). 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Cấu Trúc Used To

Việc hiểu và nắm chắc cấu trúc cũng như mẫu câu phổ biến của cấu trúc used to giúp người học diễn đạt chính xác, tự nhiên hơn. Ngoài used to cấu trúc chung, dưới đây BrightCHAMPS chia sẻ thêm một số mẫu câu phổ biến của cấu trúc này: 

 

  • Cấu Trúc Used To Be

 

Cấu trúc be used to có nghĩa quen với, dùng để nói về việc nào đó từng làm nhiều lần, không còn cảm thấy lạ lẫm hay khó khăn ở những lần thực hiện sau. 
 

Cấu trúc: 

 

(+)  S + be used to + V-ing/ Noun

 

(-)  S be not used to + V-ing/ Noun

 

(?)  Be + S + used to + V-ing/ Noun?

 

Trong cấu trúc này, "used" được coi như một tính từ, không phải động từ. Đặc biệt, cấu trúc này sử dụng được với nhiều thì, từ quá khứ, hiện tại đến tương lai.

 

Ví dụ 3: We are used to drinking tea for lunch. (Chúng tôi đã quen với việc uống trà vào bữa trưa). 

 

Ví dụ 4: You will soon be used to living here. (Bạn sẽ sớm quen với việc sống ở đây thôi)

 

  • Cấu Trúc Used To Với Get

 

Cấu trúc “get used to” diễn tả quá trình dần quen với điều gì đó.. Cấu trúc get used to dùng để diễn tả quá trình làm quen với một hành động hay một điều gì đó, không phân biệt tích cực hay tiêu cực. Bạn có thể sử dụng thêm các trạng từ thời gian như "still", "already", "yet" để nhấn mạnh thông tin về thời điểm diễn ra quá trình làm quen. 

 

Cấu trúc: 

 

(+)  S + get used to + V-ing/ Noun

 

(-)  S + trợ động từ + not + get used to + V-ing/ Noun

 

(?)  Trợ động từ + S + get used to + V-ing/ Noun?

 

Ví dụ 5: Mary only got used to living in Berlin after 3 months of moving here (Mary quen dần với cuộc sống ở Béc-lin sau 3 tháng chuyển tới đây).

 

Ví dụ 6: Have you gotten used to your new colleague? (Bạn đã quen với đồng nghiệp mới chưa?)
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Cấu Trúc Used To

Cấu trúc used to là ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhưng không phải ai cũng sử dụng đúng chuẩn công thức với từng ngữ cảnh. Nhiều người học vẫn mắc phải một số lỗi phổ biến khi sử dụng cấu trúc này. Điển hình như: 
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Used To Và Be/Get Used To 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Trong nhiều trường hợp, người học sử dụng sai cấu trúc hoặc nhầm lẫn ý nghĩa giữa cấu trúc used to với be/get used to. Để tránh mắc lỗi, bạn hãy để ý động từ phía sau, nếu động từ nguyên mẫu theo sau thì dùng "used to", còn nếu là Ving thì dùng be used to hoặc get used to tùy ngữ cảnh. 

 

Ví dụ 7: 
 

Câu sai

I used to playing soccer when I was 7 years old.

Câu đúng

I used to play soccer when I was 7 years old.

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Dùng Sai Thì 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Nhiều người học nhầm lẫn khi chia “used to” thành “use to” trong ngữ cảnh hiện tại hoặc dùng để nói về hiện tại. Tuy nhiên, cấu trúc used to chỉ được sử dụng để diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ. 

 

Ví dụ 8: 
 

Câu sai

I use to live in London when I was young. 

Câu đúng

I used to live in London when I was young. 

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

 Lỗi Dùng “Will” Ngay Sau Cấu Trúc Used To 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Đây là lỗi sai cơ bản trong tiếng Anh. Về bản chất, cấu trúc used to luôn liên quan đến quá khứ, trong khi will dùng để diễn tả tương lai. Vì vậy, việc kết hợp will ngay sau cấu trúc used to là không hợp lý về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.

 

Ví dụ 9: 
 

Câu sai

I used to will play badminton with my grandpa when I lived here. 

Câu đúng

I used to play badminton with my grandpa when I lived here. 

 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Sai Động Từ Đi Sau 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Sau "used to" phải là động từ nguyên mẫu. Với cấu trúc Be used to và Get used to, động từ theo sau phải ở dạng Ving. 

 

Ví dụ 10: 
 

Câu sai

I used to playing chess with my father when I was a child. 

Câu đúng

I used to play chess with my father when I was a child. 

 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Sai Dạng Phủ Định 
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Khi sử dụng "used to" trong câu phủ định, người học thường hay dùng cấu trúc sai như "didn't used to" hoặc "don't used to”. Cấu trúc đúng phải là sử dụng trợ động từ “did” + “not”, và khi đó “used to” chuyển thành ‘use to’ theo đúng quy tắc chia thì quá khứ.

 

Ví dụ 11: 
 

Câu sai

He doesn't used to eat spicy food in the past. 

Câu đúng

He didn't use to eat spicy food in the past.

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Cấu Trúc Used To

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 10: The company used to rely heavily on manual labor, but now it's fully automated. (Trước đây, công ty chủ yếu dùng lao động thủ công, nhưng giờ hoàn toàn tự động) 

 

Cấu trúc used to trong ví dụ trên dùng để diễn tả sự thay đổi trong quy trình làm việc của một công ty, từ quá khứ đến hiện tại. Đây cũng được coi là một ngữ cảnh trang trọng. 
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 11: I used to hate meat, but now I love it. (Tôi từng ghét thịt nhưng bây giờ tôi lại thích ăn.) 

 

Used to trong câu trên diễn tả sự thay đổi trong sở thích ăn uống của một người. 

 

Ví dụ 12: We used to go to the beach every summer when we lived in the countryside.  (Chúng tôi từng đi tắm biển mỗi mùa hè khi chúng tôi sống ở quê). 

 

Cấu trúc used to trong câu trên diễn tả thói quen đi biển lặp đi lặp lại trong quá khứ. Câu này thường sử dụng trong các cuộc trò chuyện thân mật khi kể về kỷ niệm.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 13: Scientists used to believe that the Earth was flat. (Các nhà khoa học từng tin rằng Trái Đất phẳng)

 

Ví dụ này sử dụng cấu trúc used to để kể lại một giả thuyết từng được chấp nhận trong giới khoa học nhưng sau đó bị bác bỏ. 

 

Ví dụ 14: The Roman Empire used to control a vast territory. (Đế chế La Mã từng kiểm soát một vùng lãnh thổ lớn). 

 

Cấu trúc used to trong câu này dùng để chỉ trạng thái của một đế chế trong quá khứ nhưng không tồn tại ở hiện tại.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Cấu Trúc Used To

1.Cấu trúc used to khác gì với be used to và get used to?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Cấu trúc used to có thể được thay thế bằng cấu trúc nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Phân biệt cấu trúc used to và would khi diễn tả thói quan trong quá khứ bằng cách nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Cấu trúc used to và was/were used to khác nhau không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Used to dùng trong câu điều kiện được không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Cấu Trúc Used To

Để tránh những sai sót thường gặp, bạn nên ghi nhớ những điểm quan trọng về cấu trúc used to. Dưới đây, BrightCHAMPS đã tổng hợp lại các chú thích trọng tâm trong bài trên giúp bạn dễ nhớ hơn: 
 

Các cấu trúc used to phổ biến: 

 

  • Used to V : Từng làm gì, có thói quen gì trong quá khứ nhưng hiện tại không còn xảy ra. 

 

  • Be used to something/Ving: Diễn tả việc đã quen việc gì/ điều gì 

 

  • Get used to something/Ving: Diễn tả việc đang dần quen điều gì/ việc gì

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc Used To - Cấu Trúc Get Used To

Important Math Links IconNext to Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc Used To - Cấu Trúc Get Used To

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom