Last updated on July 14th, 2025
Cùng BrightCHAMPS ôn lại kiến thức và rèn luyện thêm bài tập thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành (kèm đáp án và giải thích chi tiết) qua bài viết dưới đây bạn nhé.
Dưới đây là tóm tắt lý thuyết trước khi sang phần bài tập thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành:
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ hoặc dùng nó để kể lại một chuỗi sự kiện.
Công thức:
Câu khẳng định |
S + V2/ed + O |
Ví dụ 1: He completed his thesis on artificial intelligence last semester. (Anh ấy đã hoàn thành luận văn về trí tuệ nhân tạo vào học kỳ trước.) |
|
Câu phủ định |
S + did not (didn’t) + V (nguyên mẫu) |
Ví dụ 2: They didn’t anticipate such a complex outcome during the experiment. (Họ đã không lường trước được một kết quả phức tạp như vậy trong quá trình thí nghiệm.) |
|
Câu nghi vấn |
Did + S + V (nguyên mẫu)? |
Ví dụ 3: Did she deliver the keynote speech at the biotechnology conference? (Cô ấy có trình bày bài phát biểu chính tại hội nghị công nghệ sinh học không?) |
Mô tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Công thức:
Câu khẳng định |
S + was/were + V-ing |
Ví dụ 4: At 9 p.m., she was analyzing the genetic data in the lab. (Lúc 9 giờ tối, cô ấy đang phân tích dữ liệu di truyền trong phòng thí nghiệm.) |
|
Câu phủ định |
S + was/were not + V-ing |
Ví dụ 5: We weren’t observing the meteor shower when the telescope malfunctioned. (Chúng tôi đang không quan sát cơn mưa sao băng khi kính thiên văn bị trục trặc.) |
|
Câu nghi vấn |
Was/Were + S + V-ing? |
Ví dụ 6: Were they discussing the hypothesis when the professor arrived? (Họ đang thảo luận về giả thuyết khi giáo sư đi đến à?) |
Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại, hoặc hành động đã xảy ra không rõ thời gian cụ thể.
Công thức:
Câu khẳng định |
S + have/has + V3/ed |
Ví dụ 7: She has published several articles in reputable scientific journals. (Cô ấy đã xuất bản một số bài báo trên các tạp chí khoa học danh tiếng.) |
|
Câu phủ định |
S + have/has not + V3/ed |
Ví dụ 8: He hasn’t completed the final phase of the clinical trial yet. (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành giai đoạn cuối của cuộc thử nghiệm lâm sàng.) |
|
Câu nghi vấn |
Have/Has + S + V3/ed? |
Ví dụ 9: Have you ever encountered a situation where everything you’ve planned has completely fallen apart? (Cô đã bao giờ gặp một tình huống mà mọi thứ cô lên kế hoạch đều tan nát hoàn toàn chưa?) |
Bài tập thì quá khứ đơn: Chia động từ:
Câu 1) She ___ (attend) an international economics summit last year.
Câu 2) ___ you ___ (read) the report before the meeting?
Câu 3) They ___ (not finish) the project on time due to unexpected delays.
Đáp án:
Câu 1) attended (Câu khẳng định: dùng V2)
Câu 2) Did - read (Nghi vấn: Did + S + V nguyên mẫu)
Câu 3) did not finish (Câu phủ định: did not + V nguyên mẫu)
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn: Chia động từ:
Câu 1) At 10 p.m., she ___ (prepare) the presentation for the board meeting.
Câu 2) We ___ (not pay) attention when the fire alarm went off.
Câu 3) What ___ you ___ (do) when the power suddenly went out?
Đáp án:
Câu 1) was preparing (Chủ ngữ số ít => was + V-ing)
Câu 2) were not paying (Chủ ngữ số nhiều, dạng phủ định => were not + V-ing)
Câu 3) were - doing (Chủ ngữ số nhiều, dạng nghi vấn => Were + S + V-ing)
Bài tập thì hiện tại hoàn thành: Chia động từ:
Câu 1) I ___ (not receive) any feedback from the supervisor yet.
Câu 2) ___ they ever ___ (collaborate) with international partners?
Câu 3) The technicians ___ (not fix) the network issue yet.
Đáp án:
Câu 1) have not received (Chủ ngữ là “I”, dạng phủ định => have not + V3)
Câu 2) Have - collaborated (Chủ ngữ là số nhiều, câu nghi vấn => Have + S + V3)
Câu 3) have not fixed (Chủ ngữ là số nhiều, câu phủ định => have not + V3)
Chọn đáp án đúng trong các câu bài tập thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn hiện tại hoàn thành dưới đây:
Câu 1) Last month, we ___ a fascinating lecture on quantum computing.
A. have attended B. attended C. were attending D. attend
Câu 2) While I ___ the data, the system suddenly crashed.
A. processed B. was processing C. have processed D. process
Câu 3) We ___ several challenges since the project started.
A. faced B. have faced C. were facing D. had faced
Đáp án:
Câu 1) B. attended (“last month” => chia quá khứ đơn)
Câu 2) B. was processing (Hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào => was + V-ing)
Câu 3) B. have faced (“since” => hiện tại hoàn thành)
Tìm lỗi sai và sửa lại:
Câu 1) I was go to the library when I saw her yesterday.
Câu 2) They didn’t went to the conference last week.
Câu 3) She has graduate from medical school in 2020.
Đáp án:
Câu 1 |
Lỗi sai: was go |
Sửa: was going (Quá khứ tiếp diễn dùng was/were + V-ing) |
|
Câu 2 |
Lỗi sai: went |
Sửa: go (Phủ định trong quá khứ đơn dùng did not + V nguyên mẫu) |
|
Câu 3 |
Lỗi sai: has graduate |
Sửa: graduated ( “in 2020” thì động từ chia quá khứ đơn => V2) |
Hoàn thành các câu dưới đây:
Câu 1) The professor / begin / the lecture / at 8 a.m. / sharp
Câu 2) While / the engineers / test / the new equipment / a malfunction / occur
Câu 3) She / never / encounter / such a complicated algorithm / before
Đáp án:
Câu 1) The professor began the lecture at 8 a.m. sharp. (Có thời gian xác định => quá khứ đơn)
Câu 2) While the engineers were testing the new equipment, a malfunction occurred. (Đang diễn ra dùng were + V-ing, hành động xen vào dùng V2)
Câu 3) She has never encountered such a complicated algorithm before. (before => hiện tại hoàn thành)
Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh:
Câu 1) Họ tổ chức hội thảo vào tuần trước.
Câu 2) Tôi đang làm báo cáo khi sếp gọi điện.
Câu 3) Cô ấy đã làm việc tại công ty này được 5 năm.
Đáp án:
Câu 1) They held a seminar last week. (“tuần trước” => dùng quá khứ đơn)
Câu 2) I was writing the report when my boss called. (Hành động đang diễn ra thì bị ngắt bởi việc khác => quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn)
Câu 3) She has worked at this company for five years. (Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại => hiện tại hoàn thành)
Viết lại các câu sau:
Câu 1) I haven’t seen Anna since we graduated.
Câu 2) She was cooking when the lights went out.
Câu 3) I visited Paris in 2019.
Đáp án:
Câu 1) It’s been a long time since I last saw Anna. ("haven’t seen since..." chuyển sang It’s been... since + V2).
Câu 2) The lights went out while she was cooking. (Đảo mệnh đề giữ đúng cấu trúc quá khứ tiếp diễn + quá khứ đơn.)
Câu 3) The last time I was in Paris was in 2019. (Viết lại bằng “The last time…”)
Chọn động từ được chia đúng:
Câu 1) She ___ (won / was winning / has won) the award for Best Actress last year.
Câu 2) They ___ (publish / published / have published) several influential articles on climate change recently.
Câu 3) While I ___ (walked / was walking / have walked) to work, it suddenly started to rain.
Đáp án:
Câu 1) won ("last year" => quá khứ đơn)
Câu 2) have published ("Recently" => hiện tại hoàn thành)
Câu 3) was walking ("While" + hành động đang diễn ra => quá khứ tiếp diễn)
Tìm và điền từ thích hợp:
have experienced finished were sleeping |
Câu 1) He __________ the entire novel in just two days.
Câu 2) They __________ when the fire alarm rang.
Câu 3) I __________ many challenges since I started this job.
Đáp án:
Câu 1) finished (in just two days => quá khứ đơn)
Câu 2) were sleeping (Hành động đang diễn ra bị ngắt bởi việc khác)
Câu 3) have experienced (since => hiện tại hoàn thành)
Quá khứ đơn: S + V2 + O (Đi với các từ như yesterday, last year, ago,...)
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O (Đi với while, when,...)
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + O (Đi với các từ như since, for, already, yet, ever,...) |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.