BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon101 Learners

Last updated on July 14th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Mách Bạn Đa Dạng Bài Tập Câu Bị Động Lớp 8, Lớp 9 Có Đáp Án

Bạn đang tìm bài tập câu bị động để luyện kỹ năng ngữ pháp? Cùng BrightCHAMPS khám phá ngay loạt bài tập chọn lọc kèm đáp án và giải thích chi tiết giúp bạn học hiệu quả hơn!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Câu Bị Động

Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ không thực hiện hành động, mà là bên chịu tác động của hành động đó. Câu bị động thường được dùng khi:

 

- Không biết ai là người thực hiện hành động.

 

- Chủ thể thực hiện hành động không quan trọng.

 

- Muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động.

 

Công thức:

 

Câu khẳng định 

S + be + V3/ed (+ by + agent)

Ví dụ 1: The annual budget is approved by the board of directors every March. (Ngân sách hằng năm được hội đồng quản trị phê duyệt vào mỗi tháng ba.)

Câu phủ định

S + be + not + V3/ed (+ by + agent)

Ví dụ 2: Sensitive data is not disclosed to unauthorized personnel. (Dữ liệu nhạy cảm không được tiết lộ cho người không có thẩm quyền.)

Câu nghi vấn

Be + S + V3/ed (+ by + agent)?

Ví dụ 3: Is artificial intelligence used in medical diagnosis nowadays? (Trí tuệ nhân tạo có được sử dụng trong chẩn đoán y khoa ngày nay không?)


 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 1

Bài tập câu bị động 1: Chuyển những câu chủ động sau sang dạng câu bị động mà vẫn giữ nguyên nghĩa:

 

Câu 1) The research team publishes a new report every quarter.

 

Câu 2) Scientists observe climate changes through satellite data.

 

Câu 3) The editor reviews each submission carefully.

 

Đáp án:

 

Câu 1) A new report is published every quarter by the research team. ("A new report" là chủ ngữ số ít nên dùng "is published".)

 

Câu 2) Climate changes are observed through satellite data by scientists. ("Climate changes" là chủ ngữ số nhiều nên dùng "are observed".)

 

Câu 3) Each submission is reviewed carefully by the editor. ("Each submission" là chủ ngữ số ít nên dùng "is reviewed".)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 2

Bài tập câu bị động: Viết lại câu bị động thành dạng chủ động:

 

Câu 1) The findings are discussed in international conferences.

 

Câu 2) The equipment is maintained twice a month.

 

Câu 3) The results are analyzed by a team of data scientists.

 

Đáp án:

 

Câu 1) Experts discuss the findings in international conferences. ("Experts" là chủ ngữ số nhiều nên dùng discuss.) 

 

Câu 2) Technicians maintain the equipment twice a month. ("Technicians" là chủ ngữ số nhiều nên dùng maintain.)

 

Câu 3) A team of data scientists analyzes the results. ("A team" là chủ ngữ số ít (mặc dù nhóm nhiều người), nên dùng analyzes.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 3

Bài tập câu bị động: Chọn động từ to be thích hợp để hoàn thành câu bị động

 

Câu 1) The paper (is / are / was) reviewed before publication.

 

Câu 2) All comments (is / are / were) moderated by the system.

 

Câu 3) The emails (is / are / were) encrypted using a secure protocol.

 

Đáp án:

 

Câu 1) is ("The paper" là danh từ số ít nên dùng is.)

 

Câu 2) are ("All comments" là chủ ngữ số nhiều nên dùng are.)

 

Câu 3) are ("The emails" là danh từ số nhiều nên dùng are.)

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 4

Bài tập câu bị động: Chia động từ trong ngoặc thành dạng bị động để hoàn thành câu:

 

Câu 1) The patient’s heart rate __________ (monitor) by the ICU staff.

 

Câu 2) The feedback __________ (collect) through anonymous forms.

 

Câu 3) The documents __________ (send) to the headquarters every month.

 

Đáp án:

 

Câu 1) is monitored ("The patient’s heart rate" là chủ ngữ số ít nên dùng is monitored.)

 

Câu 2) is collected (Bởi "The feedback" là danh từ không đếm được (tức danh từ số ít) nên dùng is collected.)

 

Câu 3) are sent (Vì "The documents" là chủ ngữ số nhiều nên dùng are sent.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 5

Bài tập câu bị động lớp 8: Hoàn thành câu bị động với từ cho sẵn dưới đây:

 

install       regulate       preserve       access       translate

 

Câu 1) All technical manuals are __________ into multiple languages.

 

Câu 2) The software is __________ remotely by the IT department.

 

Câu 3) Environmental laws are strictly __________ by the ministry.

 

Đáp án:

 

Câu 1) translated ("Translate" nghĩa là dịch)

 

Câu 2) installed ("Install" nghĩa là cài đặt)

 

Câu 3) regulated ("Regulate" nghĩa là kiểm soát)

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 6

Chọn câu bị động tương đương với câu chủ động dưới đây:

 

Câu 1) The university grants scholarships to outstanding students.

 

a. Scholarships is granted by the university.

b. Scholarships are granted by the university.

c. Scholarships are grant by the university.

 

Câu 2) The CEO selects the keynote speaker.

 

a. The keynote speaker is selected by the CEO.

b. The keynote speaker was selected by the CEO.

c. The keynote speaker were select by the CEO.

 

Câu 3) They deliver the equipment to the remote site.

 

a. The equipment are delivered to the remote site.

b. The equipment is delivered to the remote site.

c. The equipment delivered to the remote site.

 

Đáp án:

 

Câu 1) b (Vì “Scholarships” là số nhiều nên dùng are granted)

 

Câu 2) a (Vì “The keynote speaker” là số ít nên dùng is selected)

 

Câu 3) b (Vì “Equipment” là danh từ không đếm được, tính là số ít nên dùng is delivered.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 7

Bài tập câu bị động: Viết lại câu bị động dựa vào câu chủ động được gợi ý dưới đây:

 

Câu 1) The company offers its employees flexible working hours.

Its employees _________________________________________ .

Flexible working hours ___________________________________.

 

Câu 2) They showed us a more efficient method.

 

We ________________________________________________ .

A more efficient method ________________________________ .

 

Câu 3) The teacher gave the students extra homework.

 

The students ____________________________________________ .

Extra homework __________________________________________ 

 

Đáp án:

 

Câu 1

Its employees are offered flexible working hours.

Flexible working hours are offered to its employees.

(Cả hai chủ ngữ đều số nhiều nên dùng “are offered” trong cả hai câu)

Câu 2

We were shown a more efficient method. (Xét chủ ngữ được gợi ý (We) ta thấy đây là đại từ số nhiều nên dùng “were shown”)

A more efficient method was shown to us. (Vì “a method” là số ít nên động từ sẽ chia là “was shown”)

Câu 3

The students were given extra homework. (Chủ ngữ là danh từ số nhiều dùng "were given")

Extra homework was given to the students. (Chủ ngữ là danh từ không đếm được dùng "was given")


 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 8

Bài tập câu bị động lớp 9: Đọc kỹ những câu dưới đây và chuyển chúng sau sang dạng câu bị động tương ứng:

 

Câu 1) Do they celebrate the festival every spring?

=> Is _____________________________________________ .

 

Câu 2) Do the engineers inspect the bridge regularly?

=> Is _____________________________________________ .

 

Câu 3) Do the assistants prepare the documents every morning?

=> Are ____________________________________________ .

 

Đáp án:

 

Câu 1) Is the festival celebrated every spring (by them)? (Vì “The festival” là số ít nên dùng “is celebrated”.)

 

Câu 2) Is the bridge inspected regularly by the engineers? (Ta thấy “the bridge” là danh từ số ít, là câu nghi vấn nên dùng “Is the bridge inspected”.)

 

Câu 3) Are the documents prepared every morning by the assistants? (Ta thấy “The documents” là số nhiều nên sẽ động từ sẽ chia là “are prepared”)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 9

Bài tập câu bị động: Dựa vào những gợi ý đã cho sẵn, bạn hãy hoàn thành các câu dưới đây thành câu bị động hoàn chỉnh:

 

Câu 1) The equipment / maintain / every quarter.

=>  _____________________________________________

 

Câu 2) The meeting room / clean / before each session.

=> _____________________________________________

 

Câu 3) The invitations / send out / one week before the event.

⇒ _____________________________________________

 

Đáp án:

 

Câu 1) The equipment is maintained every quarter. (“Equipment” là danh từ không đếm được nên chia “is” + V3.)

 

Câu 2) The meeting room is cleaned before each session. (“Room” là số ít nên chia “is” + V3.)

 

Câu 3) The invitations are sent out one week before the event. ("The invitations" là danh từ số nhiều nên chia “are” + V3.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động 10

Bài tập về câu bị động: Cùng BrightCHAMPS xác định lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại chúng:

 

Câu 1) The final report were submitted by the interns before the deadline.

 

Câu 2) All necessary precautions was take before the experiment started.

 

Câu 3) The results of the study is being analyzing by leading experts.

 

Đáp án:

 

Câu 1 

Lỗi: were submitted (Vì “The final report” là danh từ số ít)

Sửa: was submitted

Câu 2 

Lỗi: was take (Vì “All necessary precautions” là danh từ số nhiều và “take” sai dạng V3)

Sửa: were taken

Câu 3 

Lỗi: is being analyzing (Vì “results” là số nhiều, và “analyzing” sai dạng V3)

Sửa: are being analyzed

 

Hãy tổng hợp và chuyển thành bài tập câu bị động pdf file và in ra để dễ mang theo luyện tập bất cứ khi nào rảnh rỗi bạn nhé!
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs về Câu Bị Động ​

1.Khi nào thì "by + tân ngữ" được lược bỏ trong câu bị động?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Trong ngữ pháp tiếng Anh có những thì nào chia được ở dạng bị động?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Câu bị động có thể được sử dụng với động từ khuyết thiếu không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Câu bị động có thể có 2 tân ngữ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Động từ trạng thái có chuyển được thành câu bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng trong Câu Bị Động

Dưới đây là một số ghi nhớ quan trọng mà bạn cần phải lưu ý về câu bị động:

 

Người ta sử dụng câu bị động khi muốn nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động trong câu.

 

Cấu trúc chung: Chủ ngữ + "to be" + động từ phân từ II (V3/ed) + (by + tân ngữ).


 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Mách Bạn Đa Dạng Bài Tập Câu Bị Động Lớp 8, Lớp 9 Có Đáp Án

Important Math Links IconNext to Mách Bạn Đa Dạng Bài Tập Câu Bị Động Lớp 8, Lớp 9 Có Đáp Án

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom