BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon103 Learners

Last updated on July 14th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt Có Đáp Án Và Giải Thích

Bài tập câu bị động đặc biệt dễ gây bối rối vì cách chuyển đổi không theo khuôn mẫu. Tuy vậy, chỉ cần chúng ta nắm rõ đặc điểm của từng dạng, mọi thứ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt

Trước khi bắt đầu luyện tập bài tập câu bị động đặc biệt, chúng ta hãy cùng nhau điểm lại những kiến thức quan trọng cần ghi nhớ nhé.

 

  • Định Nghĩa

 

Câu bị động đặc biệt là dạng câu bị động được sử dụng trong các tình huống đặc biệt như khi có hai tân ngữ, động từ khiếm khuyết, cụm động từ hoặc mệnh đề phụ đi kèm.

 

  • Cách Sử Dụng Và Cấu Trúc

 

Tiếp theo, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc nhé.

 

Câu bị động với động từ tường thuật

 

Cấu trúc này được dùng khi người nói không muốn hoặc không thể xác định chủ thể hành động. Ở cách dùng này có hai cấu trúc có thể thay thế cho nhau.

 

It + be + P2 + that + clause

 

Hoặc

 

S + be + P2 + to V/to have P2

 

Ví dụ 1: It is said that he is a genius. (Người ta nói rằng anh ấy là một thiên tài.)

 

Ví dụ 2: He is said to be a genius. (Anh ấy được cho là một thiên tài.)

 

  • Câu bị động với 1 tân ngữ 

 

Tân ngữ sẽ được chuyển lên làm chủ ngữ trong câu bị động. By + S thường được lược bỏ nếu không cần thiết hoặc không quan trọng ai là người thực hiện hành động.

 

S + V + O → O + be + P2 (+ by + S)

 

Ví dụ 2: A letter is written (by her). (Một bức thư được viết bởi cô ấy.)

 

  • Câu bị động có 2 tân ngữ

 

Một số động từ như give, send, show, offer, tell, buy... có thể đi với 2 tân ngữ:

 

Tân ngữ gián tiếp (người nhận)

Tân ngữ trực tiếp (vật được đưa/cho)

 

Có 2 cách chuyển bị động:

 

1. Đưa tân ngữ gián tiếp (người) lên làm chủ ngữ

 

O1 + be + P2 + O2

 

2. Đưa tân ngữ trực tiếp (vật) lên làm chủ ngữ

 

O2 + be + P2 + to/for + O1

 

Ví dụ 3:

 

Câu chủ động

She gave me a gift. (Cô ấy đã tặng tôi một món quà.)

Câu bị động 1: I was given a gift. (Tôi được tặng một món quà.)

Câu bị động 2: A gift was given to me. (Một món quà được tặng cho tôi.)

 

  • Câu bị động với động từ khiếm khuyết 

 

Câu bị động vẫn giữ nguyên modal verb, thêm be + P2 sau đó.

 

O + modal verb + be + P2

 

Ví dụ 4: This problem can be solved. (Vấn đề này có thể được giải quyết.)

 

  • Câu bị động cụm động từ

 

Cụm động từ + giới từ/trạng từ (look after, bring up, take care of...) khi chuyển sang bị động, giữ nguyên cụm, và chia bị động ở phần động từ chính.

 

O + be + V3 + (prep/adv)

 

Ví dụ 5: The children are taken care of. (Bọn trẻ được chăm sóc.)

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 1

Các bài tập câu bị động đặc biệt dưới đây sẽ giúp các bạn mau chóng nhớ kiến thức hơn đấy.

 

1. “They gave her a scholarship.”

 

A. A scholarship was given to her.

B. She gave a scholarship.

C. A scholarship was give her.

 

2. The injured man _______ (take care of) by the nurses.

 

3. Chỉnh sửa câu:  

 

“The room can cleaned by the staff.”

 

Đáp Án

 

1. A (Đây là dạng câu bị động có hai tân ngữ. Ta có thể chọn a scholarship làm chủ ngữ câu bị động.)

 

2. is taken care of (take care of là phrasal verb nên giữ nguyên giới từ “of” trong câu bị động.)

 

3. The room can be cleaned by the staff. (Bị động phải là can + be + P2.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 2

Càng luyện tập nhiều các bạn sẽ nhanh chóng thành thạo bài tập câu bị động đặc biệt lớp 9 nhanh hơn.

 

1. “People say that the company will go bankrupt soon.”

 

 A. The company is said to go bankrupt soon.

 B. The company said to go bankrupt soon.

 C. The company was said to go bankrupt soon.

 

2. “They gave the students new tablets.”

 

 A. The students were given new tablets.

 B. New tablets were gave to the students.

 C. The students given new tablets.

 

3. “Someone must finish this report before noon.”

 

 A. This report must be finished before noon.

 B. This report must finish before noon.

 C. This report must to be finished before noon.

 

Đáp Án 

 

1. A (Dạng “People say that…” nên dùng cấu trúc: S + is said + to V.)

 

2. A (2 tân ngữ the students và new tablets. A là câu đúng về cấu trúc và chia động từ.)

 

3. A (Với modal verb, dạng bị động đúng là: must + be + P2.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 3

Bài tập câu bị động đặc biệt trắc nghiệm điền đáp án đúng với 3 sự lựa chọn ở mỗi câu hỏi.

 

1. This problem ___ (must / solve) immediately.

 A. must solves

 B. must be solved

 C. must solved

 

2. The old man ___ (look after) by the nurses.

 A. is looked after

 B. is looked

 C. looks after

 

3. The students ___ (give) the results yesterday.

 A. was given

 B. gave

 C. were given

 

Đáp Án 

 

1. B (Dạng bị động với must: must + be + P2 là đúng.)

 

2. A (Bị động với phrasal verb cần giữ nguyên giới từ.)

 

3. C (Students số nhiều nên dùng were.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 4

Dưới đây là 3 câu bài tập câu bị động đặc biệt chỉnh lỗi sai, kèm theo đáp án và giải thích ngắn.

 

1. The children was given gifts by the volunteers yesterday.

 

2. The book must be return to the library before Friday.

 

3. He is said be a great leader by many people.

 

Đáp Án 

 

1. The children were given gifts by the volunteers yesterday. (“Children” số nhiều dùng were.)

 

2. The book must be returned to the library before Friday. (Sau be phải là P2.)

 

3. He is said to be a great leader by many people. (Cấu trúc bị động với động từ tường thuật: is said + to V.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 5

Hãy cùng luyện tập với bài tập câu bị động đặc biệt nào!

 

1. The homework must ___ (do) before class starts.

 

2. Two gifts ___ (give) to each guest at the party.

 

3. She is believed ___ (have) special talents in music.

 

Đáp Án 

 

1. be done (Cấu trúc bị động với modal verb là must + be + P2.)

 

2. are given (Chủ ngữ số nhiều nên dùng are + P2.)

 

3. to have (Câu bị động với động từ tường thuật)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 6

Cùng thử sức với bài tập câu bị động đặc biệt nhé!

 

1. The homework must ___ (do) before class starts.

 

2. Two gifts ___ (give) to each guest at the party last night.

 

3. She is believed ___ (have) special talents in music.

 

Đáp án

 

1. be done (Cấu trúc đúng must + be + P2.)

 

2. were given (Dạng quá khứ đơn bị động có chủ ngữ số nhiều.)

 

3. to have (Cấu trúc đúng is believed + to V.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 7

Bạn vẫn chưa thành thạo bài tập câu bị động dạng đặc biệt? Hãy tiếp tục rèn luyện nhé.

 

1. The documents was signed by the manager yesterday.

 

2. The cake is make by my grandmother every Sunday.

 

3. He is say to be the best player on the team.

 

Đáp án 

 

1. were (Documents số nhiều nên dùng were.)

 

2. made (Động từ bị động dạng đúng phải chia P2.)

 

3. is said (Câu bị động cần dùng quá khứ phân từ của say)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 8

Làm các bài tập câu bị động đặc biệt chỉnh sửa câu sai sẽ giúp bạn nhanh hiểu bài hơn.

 

1. The room is being clean at the moment.

 

2. This book can be reads by children of all ages.

 

3. The students were tell to finish the project early.

 

Đáp án 

 

1. cleaned (Bị động tiếp diễn is being + P2.)

 

2. read (Sau “can be” là P2.)

 

3. told (Câu bị động quá khứ nên là told.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 9

Hãy kiên trì luyện tập, kiến thức sẽ mau chóng được ghi nhớ.

 

1. The cake ___ by Anna.

 A. made

 B. was made

 C. is making

 

2. The mail can ___ tomorrow.

 A. deliver

 B. be delivered

 C. delivered

 

3. He is known ___ kind and helpful.

 A. be

 B. to be

 C. being

 

Đáp án

 

1. B (Quá khứ bị động.)

 

2. B (Cấu trúc “can” + be + P2.)

 

3. B (Động từ tường thuật is known to be)

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Câu Bị Động Đặc Biệt 10

Cố gắng thêm chút nữa thôi, bạn sắp thành thạo bài tập câu bị động đặc biệt rồi!

 

1. The documents must ___ ___ (sign) before the meeting.

 

2. A solution is expected ___ ___ (find) by next week.

 

3. This song is often ___ ___ (play) at weddings.

 

Đáp án 

 

1. be signed (Cấu trúc đúng must + be + P2.)

 

2. to be found (Cấu trúc đúng is expected + to be + P2.)

 

3. played (Hiện tại đơn bị động is + P2.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs về Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt

1.Trong câu có hai tân ngữ, nên chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ bị động?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Có nên chuyển giới từ trong phrasal verb ở câu bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Động từ khiếm khuyết có cần chia thì khi chuyển sang bị động không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Dùng bị động với mọi cụm động từ (phrasal verbs) được không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Dấu hiệu nhận biết có thể chuyển thành câu bị động đặc biệt?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt

  • Định nghĩa câu bị động đặc biệt là có hai tân ngữ, dùng động từ khiếm khuyết, phrasal verbs, hoặc mệnh đề.

 

  • Câu bị động 2 tân ngữ sẽ có hai cách biến đổi.

 

  • Câu bị động với động từ tường thuật có hai công thức khác nhau.

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt Có Đáp Án Và Giải Thích

Important Math Links IconNext to Bài Tập Câu Bị Động Đặc Biệt Có Đáp Án Và Giải Thích

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom