Last updated on July 14th, 2025
Học cách sử dụng nâng cao của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách tinh tế, chính xác. Hãy cùng BrightCHAMPS làm chủ hai thì này qua chia sẻ sau!
Được sử dụng để mô tả hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ 1: I went to the cinema yesterday. (Tôi đã đi xem phim ngày hôm qua)
Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ 2: She has known him since she was a child. (Cô ấy đã biết anh ấy từ khi còn nhỏ)
Dưới đây là ngữ pháp nâng cao của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, bạn cần ghi nhớ:
Các cụm từ này bao gồm this morning/ week/ month/ year hoặc today:
Ví dụ 3:
Quá khứ đơn |
Hiện tại hoàn thành |
It rained heavily this morning. (Sáng nay trời đã mưa rất to) |
They have finished two projects this week. (Họ đã hoàn thành hai dự án trong tuần này) |
Trong bản tin, người ta dùng thì hiện tại hoàn thành để giới thiệu sự kiện. Thì quá khứ đơn để cung cấp chi tiết về sự kiện.
Ví dụ 4:
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ đơn |
The government has announced an important decision on education. (Chính phủ đã thông báo một quyết định quan trọng về giáo dục) |
The announcement was made at yesterday afternoon's press conference. (Thông báo được đưa ra trong cuộc họp báo chiều qua) |
Nếu sự kiện trong quá khứ đã kết thúc tại thời điểm cụ thể, mệnh đề chính dùng hiện tại hoàn thành, mệnh đề thời gian dùng quá khứ đơn:
Ví dụ 5: We haven’t seen her since she moved to another town. (Chúng tôi đã không gặp cô ấy kể từ khi cô ấy chuyển đến một thị trấn khác)
Nếu cả hai hành động của hai mệnh đề kéo dài đến hiện tại, thì sử dụng hiện tại hoàn thành:
Ví dụ 6: He hasn’t felt well since he has started this new medication. (Anh ấy đã không cảm thấy khỏe từ khi anh ấy bắt đầu dùng loại thuốc mới này)
Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nâng cao cũng được sử dụng sau mẫu câu It/ This/ will be the first time… (Đây là/ Đó là lần đầu tiên…):
Thì |
Diễn tả |
Ví dụ 7 |
Hiện tại hoàn thành |
Trải nghiệm đến hiện tại. |
This is the first time they have stayed in such a luxurious hotel. (Đây là lần đầu tiên họ ở trong một khách sạn sang trọng như vậy) |
Quá khứ hoàn thành |
Sự việc xảy ra đã kết thúc. |
It was the first time he had felt so nervous before an exam. (Đó là lần đầu tiên anh ấy đã cảm thấy lo lắng như vậy trước một kỳ thi) |
Với các mệnh đề và cụm từ thời gian (after, when, as soon as, the minute/ second/,...) quá khứ đơn đề cập đến các sự kiện đã qua và hiện tại hoàn thành mô tả sự kiện trong tương lai.
Ví dụ 8:
Quá khứ đơn |
Hiện tại hoàn thành |
Before she left the office, I talked to her. (Trước khi cô ấy rời văn phòng, tôi đã nói chuyện với cô ấy) |
Before she has left the office, I will talk to her. (Trước khi cô ấy rời văn phòng, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy) |
Cách sử dụng nâng cao của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành khá phức tạp, nên người dùng dễ gặp một số lỗi như sau:
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 12: The agreement was finalized last quarter. (Thỏa thuận đã được hoàn tất vào quý trước)
Diễn tả hành động đã hoàn thành tại một thời điểm trong quá khứ, thường dùng trong báo cáo.
Ví dụ 13: It is the first time our company has collaborated with an international partner on such a scale. (Đây là lần đầu tiên công ty chúng tôi hợp tác với một đối tác quốc tế trên quy mô lớn như vậy)
Câu nhấn mạnh sự kiện mới và đặc biệt, có giá trị đến hiện tại.
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 14: Heard the new Taylor Swift song yet? (Nghe bài hát mới của Taylor Swift chưa?)
Dạng rút gọn của câu hỏi hiện tại hoàn thành nhằm gợi ý về sự kiện gần đây.
Ví dụ 15: Just saw Sarah at the coffee shop! (Vừa mới thấy Sarah ở quán cà phê!)
Thì quá khứ đơn nhằm thông báo sự kiện đã xảy ra, không còn liên quan đến hiện tại.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 16: The author employed vivid imagery throughout the novel, but critics have often noted the lack of character development in her early works. (Tác giả đã sử dụng hình ảnh sống động xuyên suốt tiểu thuyết, nhưng các nhà phê bình thường nhận thấy sự thiếu phát triển nhân vật trong các tác phẩm đầu của bà)
Sự kết hợp giữa quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đề cập đến hành động đã xảy ra và quan điểm còn đến hiện tại.
Cách dùng ngữ pháp nâng cao của thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.