BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on August 5th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Phân Biệt Mr Mrs Ms Miss Dễ Hiểu Và Chính Xác Nhất

Mr Mrs Ms Miss là các danh xưng dùng để xưng hô trang trọng trong tiếng Anh. Cùng BrightCHAMPS tìm hiểu để biết cách phân biệt Mr Mrs Miss Ms sir và madam để nâng cao kỹ năng tiếng Anh.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Mr Mrs Ms Miss Là Gì?

 

Danh xưng

 

Viết tắt của

 

Phiên âm (Anh-Mỹ/Anh-Anh)

 

Đối tượng sử dụng

 

Ý nghĩa chính

 

Mr.

 

Mister

 

/ˈmɪstər/ - /ˈmɪstə/

 

Người đàn ông (mọi tình trạng hôn nhân)

 

Cách gọi lịch sự cho đàn ông, không phân biệt hôn nhân

 

Mrs.

 

Missus

 

/ˈmɪsɪz/

 

Phụ nữ đã kết hôn

 

Dùng để thể hiện sự tôn trọng với phụ nữ đã lập gia đình

 

Ms.

 

 

/mɪz/

 

Phụ nữ (không rõ/tùy tình trạng hôn nhân)

 

Danh xưng trung lập, không đề cập đến tình trạng hôn nhân

 

Miss

 

 

/mɪs/

 

Phụ nữ chưa kết hôn (thường trẻ)

 

Dùng cho cô gái hoặc phụ nữ trẻ chưa lập gia đình
Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Của Mr Mrs Ms Miss

 

Danh xưng

 

Cách dùng

 

Ví dụ

 

Mr.

 

Dùng cho đàn ông, không phân biệt tình trạng hôn nhân. Thường đặt trước tên riêng hoặc chức danh trong văn cảnh lịch sự.

 

Mr. Nguyen Van Ha specializes in marine archaeology. (Ông Nguyễn Văn Hà chuyên về khảo cổ học dưới biển.)

 

Mrs

 

Dùng cho phụ nữ đã kết hôn, thể hiện sự tôn trọng. Hay dùng trong thư từ trang trọng hoặc giới thiệu chính thức.

 

Mrs. Nguyen Thi Lan curated the art exhibit last month. (Bà Nguyễn Thị Lan đã phụ trách triển lãm nghệ thuật tháng trước.)

 

Miss

 

Dùng cho phụ nữ chưa kết hôn, thường còn trẻ. Phổ biến trong các môi trường học thuật hoặc giao tiếp xã hội thân mật.

 

Miss Tran Thi Ly plays the guzheng beautifully. (Cô Trần Thị Vy chơi đàn tranh rất hay.)

 

Ms.

 

Dùng khi không muốn hoặc không cần tiết lộ tình trạng hôn nhân. Phổ biến trong công việc, thư tín và ngữ cảnh trung lập.

 

Ms. Le Thi An will represent the company at the fintech summit. (Cô/Chị Lê Thị An sẽ đại diện công ty tại hội nghị công nghệ tài chính.)
Professor Greenline from BrightChamps

Một Số Từ Đồng Nghĩa Của Mr Mrs Ms Miss

 

Danh xưng

 

Gọi tương tự (gần nghĩa)

 

Phiên âm (Anh-Mỹ/Anh-Anh)

 

Ý nghĩa chính

 

Mr.

 

Sir

 

/ˈmɪstər/ – /ˈmɪstə/

 

Dùng cho đàn ông (mọi độ tuổi, tình trạng hôn nhân), đứng trước họ hoặc tên.

 

Mrs.

 

Madam (trang trọng)

 

/ˈmɪsɪz/

 

Dùng cho phụ nữ đã có gia đình, theo họ chồng hoặc có thể là họ riêng.

 

Miss

 

Ma’am (thân mật/lịch sự)

 

/mɪs/

 

Dùng cho phụ nữ chưa có gia đình, trẻ tuổi, đứng trước tên riêng.
Max Pointing Out Common Math Mistakes

Một Số Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Mr Mrs Ms Miss

Dưới đây là 3 lỗi thường gặp khi mr ms miss mrs, hãy tham khảo để tránh lỗi sai nhé:

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 1. Nhầm Lẫn Giữa Mrs. Và Miss
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

  • Cách tránh:
     
    • Sử dụng "Miss" cho phụ nữ trẻ hoặc những người bạn biết là chưa kết hôn.
       
    • Sử dụng "Mrs." cho phụ nữ bạn biết là đã kết hôn.
       
    • Khi không chắc chắn về tình trạng hôn nhân, hãy sử dụng "Ms." (xem mục 3).

 

Câu sai

 

Mrs. Nguyen, you mentioned in your interview that you’ve never been married. Do you think staying single has shaped your career path? (Bà Nguyên, cô có nói trong buổi phỏng vấn rằng mình chưa từng kết hôn. Cô có nghĩ việc độc thân đã ảnh hưởng đến con đường sự nghiệp của mình không?)

 

=> Sai logic luôn: Bạn đang gọi người ta là Mrs. (bà, đã kết hôn) trong khi chính câu nói đã xác nhận cô ấy chưa từng cưới ai cả.

 

Câu đúng

 

Miss Nguyen, you mentioned in your interview that you’ve never been married. Do you think staying single has shaped your career path? (Cô Nguyên, cô có nói trong buổi phỏng vấn rằng mình chưa từng kết hôn. Cô có nghĩ việc độc thân đã ảnh hưởng đến con đường sự nghiệp của mình không?)

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 2. Sử Dụng Mrs. Cho Phụ Nữ Đã Ly Hôn
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

  • Cách tránh:
     
    • Tốt nhất là hỏi người phụ nữ về danh xưng ưa thích của họ nếu bạn không chắc chắn.
       
    • "Ms." là lựa chọn an toàn và lịch sự khi bạn không biết rõ tình trạng hôn nhân, bao người đã ly hôn hoặc góa phụ.

 

Câu sai

 

Mrs. Thompson, you mentioned raising your two boys on your own = How did you manage that while working full time? (Bà Thompson, bà có nhắc đến việc tự mình nuôi hai con trai - bà xoay xở sao khi vẫn làm toàn thời gian?)

 

=> Cô ấy đã ly hôn, không dùng Mrs.

 

Câu đúng

 

Ms. Thompson, you mentioned raising your two boys on your own How did you manage that while working full time? (Cô Thompson, cô có nhắc đến việc tự mình nuôi hai con trai - Cô đã xoay xở sao khi vẫn làm việc toàn thời gian?)

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi 3. Không Sử Dụng Ms. Khi Không Chắc Chắn
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

  • Cách tránh: "Ms." là một danh xưng trung lập, phù hợp cho tất cả phụ nữ trưởng thành bất kể tình trạng hôn nhân. Hãy dùng "Ms." khi bạn không biết hoặc không muốn đề cập đến việc họ đã kết hôn hay chưa.

 

Câu sai

 

Miss Patel, I heard your husband is also in the same department. Do you often collaborate on research? (Cô Patel, tôi nghe nói chồng cô cũng làm ở bộ môn này. Hai người có thường hợp tác nghiên cứu không?)

 

=> Cô Patel đã có chồng, không dùng miss

 

Câu đúng

 

Mrs. Patel, I heard your husband is also in the same department. Do you often collaborate on research? (Bà Patel, tôi nghe nói chồng bà cũng làm ở bộ môn này. Hai người có thường hợp tác nghiên cứu không?)

arrow-right
Professor Greenline from BrightChamps

Ví Dụ Thường Gặp Về Mr Mrs Ms Miss

Ví dụ 1:Mr. Percival Grange submitted the mineral rights proposal. (Ông Percival Grange đã nộp bản đề xuất về quyền khai thác khoáng sản.)

 

“Mr.” dùng cho nam giới, thể hiện sự trang trọng.

 

Ví dụ 2Mrs. Eleanora Westwood chaired the botanical conference. (Bà Eleanora Westwood chủ trì hội nghị thực vật học.)

 

“Mrs.” dùng cho phụ nữ đã kết hôn trong ngữ cảnh trang trọng.

 

Ví dụ 3Ms. Daria Selwyn coordinated the refugee relief fund. (Cô Daria Selwyn điều phối quỹ hỗ trợ người tị nạn.)

 

“Ms.” dùng cho phụ nữ, không nêu rõ tình trạng hôn nhân.

 

Ví dụ 4Miss Calliope Hart won the junior violin laureate. (Cô Calliope Hart đoạt giải tài năng violin trẻ.)

 

“Miss” dùng cho phụ nữ trẻ, chưa lập gia đình.

 

Ví dụ 5: Mr. and Mrs. Ainsworth hosted the vintage car exhibition. (Ông và bà Ainsworth tổ chức triển lãm xe cổ.)

 

Dùng để chỉ vợ chồng cùng làm một việc trong bối cảnh trang trọng.

Max from BrightChamps Saying "Hey"
Hey!

Bài Tập Vận Dụng Mr Mrs Ms Miss

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Bài tập 1: Chọn câu đúng nhất trong mỗi cặp câu sau

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Câu 1:

  1. Mr. John is my teacher.
  2. Mrs. John is my teacher.

 

Câu 2:

  1. Miss Smith is a good singer.
  2. Ms. Smith is a good singer.

Explanation

Câu 1: A

 

=> Giải thích: Mr. dùng cho đàn ông, dù đã kết hôn hay chưa.

 

Câu 2: B

 

=> Giải thích: Ms. thường dùng cho phụ nữ không rõ tình trạng hôn nhân.

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Bài tập 2: Dùng Mr, Mrs, Ms, hoặc Miss để điền vào các câu dưới đây

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Câu 1: ________ Alice is always on time for meetings.

 

Câu 2: I saw ________ Johnson at the conference yesterday.

Explanation

Câu 1: Ms

 

=> Giải thích: Ms dùng cho phụ nữ không muốn xác định tình trạng hôn nhân.

 

Câu 2: Mr

 

=> Giải thích: Mr dùng cho đàn ông, không nhắc đến tình trạng hôn nhân.

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Bài tập 3: Tìm lỗi sai và sửa lại

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"
Okay, lets begin

Câu 1: Miss Mary is my favorite teacher.

 

Câu 2: Ms. Peter will join us for dinner later.

Explanation

Câu 1: Miss -> Ms.

 

=> Giải thích: Dùng Miss nếu không biết tình trạng hôn nhân của Mary. Nếu không rõ, ta nên dùng Ms.

 

Câu 2: Ms. -> Mr.

 

=> Giải thích: Ms. dùng cho phụ nữ. Peter là đàn ông, nên phải dùng Mr.

Max from BrightChamps Praising Clear Math Explanations
Well explained 👍
Professor Greenline from BrightChamps

Kết Luận

Mr Mrs Ms Miss đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp tiếng Anh, giúp thể hiện sự tôn trọng và xác định tình trạng hôn nhân của người khác. Hãy tiếp tục cải thiện kiến thức và kỹ tiếng Anh của mình với BrightCHAMPS để giao tiếp tự tin hơn mỗi ngày!

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Mr Mrs Ms Miss

1.Cách xưng hô danh xưng bằng tiếng Anh với người có thẩm quyền

  • Danh xưng: President → Gọi lãnh đạo cấp cao, như Tổng thống.
     
  • Danh xưng: Senator → Dùng cho thành viên Thượng viện.
     
  • Danh xưng: Officer → Gọi cảnh sát, cả nam và nữ.
     
  • Danh xưng: Father → Gọi linh mục Công giáo.

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Cách xưng hô danh xưng bằng tiếng Anh trong giao tiếp qua văn bản, thư từ

Để gửi lời chào, nhắn gửi đến người nhận trong thư từ, email. văn bản… bạn dùng cấu trúc sau: Dear + Mr./Mrs./Miss + tên

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Cách xưng hô danh xưng bằng tiếng Anh với người thân thiết là gì?

  • Danh xưng: Honey → Gọi thân mật với người yêu hoặc trẻ nhỏ.
     
  • Danh xưng: Sweetie → Xưng hô tình cảm với người yêu.
     
  • Danh xưng: Buddy → Dùng với bạn thân nam, trẻ em hoặc thú cưng.

 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Cách xưng hô danh xưng bằng tiếng Anh trong công việc là gì?

  • Danh xưng: Doctor (Dr.) → Dùng cho bác sĩ hoặc người có học vị tiến sĩ.
     
  • Danh xưng: Professor → Dùng cho người có học hàm giáo sư

 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Lưu ý khi dùng danh xưng

  • Anh – Anh: Không cần dấu chấm → Mr, Mrs, Ms.
     
  • Anh – Mỹ: Có dấu chấm → Mr., Mrs., Ms.
     
  • Luôn đi kèm tên riêng sau Mr, Mrs, Ms, Miss.
     
  • Thư mời vợ chồng: Nếu vợ theo họ chồng → viết Mr & Mrs + họ chồng

 

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Mr Mrs Ms Miss

Cùng tổng kết lại cách dùng của một số mr miss mrs ms bên dưới:
 

  • Mr: Dùng cho đàn ông, không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân.
     
  • Mrs: Dùng cho phụ nữ đã kết hôn, thường đi kèm với họ tên chồng.
     
  • Ms: Dùng cho phụ nữ khi không muốn xác định tình trạng hôn nhân hoặc khi không biết rõ.
     
  • Miss: Dùng cho phụ nữ chưa có gia đình hoặc khi không xác định được tình trạng hôn nhân.
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More english-vocabulary

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
UAE - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom