Summarize this article:
Last updated on 18 tháng 8, 2025

Bạn thường nhầm lẫn khi học phrasal verb run? Hãy xem ngay hướng dẫn này để phân biệt rõ phrasal verb với run, đặc biệt là các cấu trúc như phrasal verb run over hay run out of.
Phrasal verb với run là các cụm động từ bao gồm "run" + giới từ hoặc trợ từ. Mỗi cấu trúc mang nghĩa khác nhau và không thể dịch từng từ. Các phrasal verb with run rất phổ biến trong phim âu Mỹ, truyện tiếng Anh và bài thi IELTS.
Từ vựng: run into /rʌn ˈɪntu/
Nghĩa: Gặp ai đó tình cờ hoặc đụng xe va chạm vào thứ gì đó
Ví dụ 1: I ran into my old teacher at the supermarket yesterday. (Tôi gặp thầy giáo cũ một cách tình cờ ở siêu thị.)
Giải thích: "Run into" không mang nghĩa "chạy vào", mà là sự gặp gỡ, rất hay gặp trong đối thoại.
Từ vựng: phrasal verb run over /rʌn ˈəʊvər/
Nghĩa: Cán qua, nghiền qua hoặc xem qua nhanh điều gì
Ví dụ 2: The car ran over a squirrel on the road. (Ô tô cán qua một con sóc trên đường.)
Ví dụ 3: Let’s run over the key points before the meeting. (Hãy xem nhanh các điểm chính trước buổi họp.)
Giải thích: Đây là run phrasal verb mang hai nghĩa tùy ngữ cảnh, cần lưu ý.
Từ vựng: run out of /rʌn ˈaʊt əv/
Nghĩa: Hết, cạn kiệt nguồn cung cấp
Giải thích: Dùng khi không còn nguồn cung như nước, xăng hoặc thời gian.
Ví dụ 4: We ran out of time during the test. (Chúng tôi hết giờ trong bài thi.)
Từ vựng: run after /rʌn ˈæftər/
Nghĩa: Đuổi theo, theo đuổi ai hoặc cái gì
Ví dụ 5: The dog ran after the ball. (Con chó đuổi theo quả bóng.)
Giải thích: Cụm này hay xuất hiện trong văn nói.
Từ vựng: run through /rʌn ˈθruː/
Nghĩa: Ôn lại nhanh, xem nhanh
Ví dụ 6: Let me run through the list one more time. (Cho tôi xem nhanh lại danh sách lần nữa.)
Giải thích: Dùng khi bạn muốn kiểm tra lại thông tin nhanh chóng.
Từ vựng: run around /rʌn əˈraʊnd/
Nghĩa: Di chuyển lê la khắp nơi (thường vì bận rộn hoặc hoang mang)
Ví dụ 7: I’ve been running around all day preparing for the event. (Tôi đi khắp nơi suốt ngày để chuẩn bị cho sự kiện.)
Giải thích: Dùng trong ngữ cảnh bận rộn hoặc khẩn trương.
Từ vựng: run off /rʌn ɒf/
Nghĩa: Bỏ trốn hoặc chạy đi nhanh chóng
Ví dụ 8: The thief ran off before the police arrived. (Tên trộm bỏ trốn trước khi công an đến.)
Từ vựng: run by /rʌn baɪ/
Nghĩa: Thông qua nhanh ý tưởng hoặc chia sẻ nhanh điều gì để xin ý kiến
Ví dụ 9: I want to run this idea by you before we decide. (Tôi muốn chia sẻ nhanh ý tưởng này trước khi quyết định.)
Giải thích: Cách diễn đạt mang tính hàng ngày và chính xác.
Sau khi tìm hiểu những kiến thức về ”Phrasal verb with run” ta cùng đến những bài tập để củng cố thêm kiến thức nhé!
Sau khi hoàn thành một số kiến thức về run phrasal verb, ta cùng ghi nhớ những lưu ý quan trọng nhé!
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.



