Last updated on June 27th, 2025
Bạn đang gặp khó khăn trong việc nắm vững ngữ pháp tiếng Anh? Bạn thường xuyên nhầm lẫn các công thức với nhau? Đừng lo lắng, hãy để BrightCHAMPS tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản cho bạn.
Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
Động từ thường: S + V2/V-ed
Động từ to be: S + was/were |
Phủ định |
Động từ thường: S + did not (didn’t) + V-inf
Động từ to be: S + was/were not |
Nghi vấn |
Động từ thường: Did + S + V-inf?
Động từ to be: Was/were + S |
Câu hỏi WH |
Động từ thường: Từ hỏi + did + S + V-inf?
Động từ to be: Từ hỏi + Was/were + S |
Ví dụ 1: The teacher gave us homework, and we completed it before the deadline. (Giáo viên đã giao bài tập về nhà cho chúng tôi, và chúng tôi đã hoàn thành nó trước thời hạn.)
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + was/were + V-ing |
Phủ định |
S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + V-ing |
Nghi vấn |
Was/Were + S + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + was/were + S + V-ing? |
Ví dụ 2: She was reading a novel while her brother was playing video games in the room. (Cô ấy đang đọc một cuốn tiểu thuyết trong khi em trai cô ấy đang chơi trò chơi điện tử trong phòng.)
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động nào đó xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + had + Vpp |
Phủ định |
S + had not (hadn’t) + Vpp |
Nghi vấn |
Had + S + Vpp? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + had + S + Vpp? |
Ví dụ 3: He had never seen the ocean before he traveled to Da Nang. (Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy đại dương trước khi anh ấy đi du lịch đến Đà Nẵng.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + had been + V-ing |
Phủ định |
S + had not (hadn’t) been + V-ing |
Nghi vấn |
Had + S + been + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + had + S + been + V-ing? |
Ví dụ 4: The children had been playing outside when it suddenly started to rain. (Bọn trẻ đã chơi ngoài trời trước khi trời bất ngờ đổ mưa.)
Thì hiện tại đơn diễn tả các thói quen, hành động diễn ra hàng ngày hay một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
Động từ thường: S + V(s/es)
Động từ to be: S + am/is/are |
Phủ định |
Động từ thường: S + do/does not (don’t/doesn’t) + V-inf
Động từ to be: S + am/is/are not |
Nghi vấn |
Động từ thường: Do/Does + S + V-inf?
Động từ to be: Am/is/are + S |
Câu hỏi WH |
Động từ thường: Từ hỏi + do/does + S + V-inf?
Động từ to be: Từ hỏi + Am/is/are + S + V-inf? |
Ví dụ 5: They play football every Saturday afternoon in the park near their house. (Họ chơi bóng đá vào mỗi chiều thứ Bảy tại công viên gần nhà.)
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động diễn ra ngay lúc nói.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + am/is/are + V-ing |
Phủ định |
S + am/is/are + not + V-ing |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + am/is/are + S + V-ing? |
Ví dụ 6: She is reading a book while her brother is watching TV in the living room. (Cô ấy đang đọc sách trong khi anh trai cô ấy đang xem TV trong phòng khách.)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không xác định rõ thời gian cụ thể.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + have/has + Vpp |
Phủ định |
S + have/has + not + Vpp |
Nghi vấn |
Have/Has + S + Vpp? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + have/has + S + Vpp? |
Ví dụ 7: She has finished her homework, and has started reading a new novel in her room. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà và bắt đầu đọc một cuốn tiểu thuyết mới trong phòng của mình.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài, tiếp diễn đến hiện tại.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + have/has + been + V-ing |
Phủ định |
S + have/has + not + been + V-ing |
Nghi vấn |
Have/Has + S + been + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + have/has + S + been + V-ing? |
Ví dụ 8: She has been studying for three hours and still hasn’t finished her assignment yet. (Cô ấy đã học được ba giờ và vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình.)
Thì tương lai đơn diễn tả hành động hay sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will + V-inf |
Phủ định |
S + will not (won't) + V-inf |
Nghi vấn |
Will + S + V-inf? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + will + S + V-inf? |
Ví dụ 9: My father will buy a new car if he gets a promotion at work. (Bố tôi sẽ mua một chiếc xe mới nếu ông ấy được thăng chức ở nơi làm việc.)
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động hay sự việc nào đó xảy ra trong tương lai tại một thời điểm cụ thể.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will be + V-ing |
Phủ định |
S + will not (won’t) be + V-ing |
Nghi vấn |
Will + S + be + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + will + S + be + V-ing? |
Ví dụ 10: They will be traveling to Europe at this time next week with their family. (Họ sẽ đang du lịch đến châu Âu vào thời điểm này tuần sau cùng với gia đình.)
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động nào đó sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will have + Vpp |
Phủ định |
S + will not (won’t) have + Vpp |
Nghi vấn |
Will + S + have + Vpp? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + will + S + have + Vpp? |
Ví dụ 11: My parents will have bought a new house before my sister graduates from university. (Bố mẹ tôi sẽ mua một ngôi nhà mới trước khi chị tôi tốt nghiệp đại học.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động nào đó đang diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will have been + V-ing |
Phủ định |
S + will not (won’t) have been + V-ing |
Nghi vấn |
Will + S + have been + V-ing? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + will + S + have been + V-ing? |
Ví dụ 12: She will have been studying for five hours before she takes a short break. (Cô ấy sẽ học trong năm giờ trước khi nghỉ một thời gian ngắn.)
Trong Tiếng Anh, danh từ dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, ý tưởng hoặc khái niệm.
Ví dụ 13: His patience and hard work helped him achieve success in his career. (Sự kiên nhẫn và chăm chỉ của anh ấy đã giúp anh ấy đạt được thành công trong sự nghiệp.)
Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hay trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 14: She cleaned the entire house before her guests arrived in the evening. (Cô ấy đã dọn dẹp toàn bộ ngôi nhà trước khi khách của cô ấy đến vào buổi tối.)
Tính từ là từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, giúp mô tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái.
Ví dụ 15: The small but beautiful house stood near a quiet riverbank. (Ngôi nhà nhỏ nhưng xinh đẹp nằm gần một bờ sông yên tĩnh.)
Trạng từ là từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác. Trạng từ chỉ cách thức, thời gian, mức độ...
Ví dụ 16: He quickly finished his homework and happily went outside to play. (Anh ấy nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà và vui vẻ ra ngoài chơi.)
Đại từ là từ dùng để thay thế cho danh từ để tránh lặp lại.
Ví dụ 17: Although she was tired, she still helped her brother with his homework. (Mặc dù cô ấy mệt mỏi, nhưng cô ấy vẫn giúp em trai làm bài tập về nhà.)
Giới từ là từ dùng để diễn tả mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với các thành phần khác trong câu.
Ví dụ 18: The children were playing under the big tree near the schoolyard. (Những đứa trẻ đang chơi dưới gốc cây lớn gần sân trường.)
Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
Ví dụ 19: We stayed inside because it was raining heavily all afternoon. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời mưa to suốt cả buổi chiều.)
Thán từ là từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc diễn đạt lời cảm thán.
Ví dụ 20: Oh no! I forgot to bring my keys before leaving the house. (Ôi không! Tôi quên mang theo chìa khóa trước khi rời khỏi nhà.)
Các Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Ví dụ 23: We will be having dinner at a nice restaurant while you are attending the meeting. (Chúng tôi sẽ đang ăn tối tại một nhà hàng đẹp trong khi bạn đang tham dự cuộc họp.)
Ví dụ 24: My brother has been playing video games all day and hasn’t done any homework. (Anh trai tôi đã chơi trò chơi điện tử cả ngày và vẫn chưa làm bài tập về nhà.)
Các Từ Loại Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Ví dụ 25: The determination and perseverance of the scientist led to groundbreaking discoveries. (Sự quyết tâm và kiên trì của nhà khoa học đã dẫn đến những khám phá mang tính đột phá.)
Ví dụ 26: She contemplated the consequences before finally making a life-changing decision. (Cô ấy đã cân nhắc hậu quả trước khi đưa ra một quyết định thay đổi cuộc đời.)
Ví dụ 27: This is the coldest winter our city has experienced in the last ten years. (Đây là mùa đông lạnh nhất mà thành phố của chúng tôi đã trải qua trong mười năm qua.)
Thông thường, trong tiếng Anh có 12 thì chính, được chia thành 3 mốc thời gian (quá khứ, hiện tại và tương lai) và mỗi mốc được chia thành 4 dạng chính (đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn).
8 từ loại trong Tiếng Anh bao gồm: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, giới từ, liên từ và thán từ. |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.