BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon102 Learners

Last updated on June 26th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bí Kíp Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn – Hiểu Nhanh, Nhớ Lâu

Bạn có bối rối khi phải thêm s/es vào động từ thì hiện tại đơn không? Hãy cùng khám phá quy tắc dễ nhớ, những lỗi phổ biến cần tránh để chinh phục ngữ pháp một cách dễ dàng!

Blog for US Students
Professor Greenline from BrightChamps

Cách Thêm S/ES Trong Thì Hiện Tại Đơn Là Gì?

Khi chia động từ trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it), bạn cần thêm s/es vào động từ. Nghe có vẻ đơn giản, nhưng nếu không nắm vững quy tắc, rất dễ mắc lỗi. Hãy cùng khám phá cách thêm s es trong thì hiện tại đơn để sử dụng đúng chuẩn nhé!

 

Ví dụ 1: He plays football every Sunday. (Anh ấy chơi bóng đá mỗi chủ nhật.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

Muốn chia động từ đúng chuẩn trong thì hiện tại đơn? Đừng quên cách thêm s es trong thì hiện tại đơn! Hãy cùng khám phá những bí kíp đơn giản, dễ nhớ giúp bạn tránh nhầm lẫn và sử dụng thành thạo ngay từ đầu nhé!
 

Khi nào thêm s vào động từ?

Hầu hết các động từ chỉ cần thêm s khi chia ở ngôi thứ ba số ít.

She slays every performance. (Cô ấy "bùng nổ" trong mọi màn trình diễn.)

Khi nào thêm es vào động từ?

Nếu động từ kết thúc bằng -ch, -sh, -ss, -x, -o, ta thêm es thay vì chỉ s.

He watches TikTok every night. (Anh ấy xem TikTok mỗi tối.)

Khi nào đổi y → ies?

Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y, ta bỏ y và thêm ies.

She studies new dance trends every day. (Cô ấy học các trend nhảy mới mỗi ngày.)

Nhưng nếu từ kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ cần thêm s.

She plays games on her phone. (Cô ấy chơi game trên điện thoại.)

 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Khi Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

Trong thì hiện tại đơn, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it), động từ bắt buộc phải thêm s es trong thì hiện tại đơn. Nghe có vẻ đơn giản, nhưng bạn đã thực sự nắm vững chưa? Đừng để quy tắc nhỏ này làm khó bạn! Cùng khám phá ngay các cấu trúc quan trọng và những mẫu câu quen thuộc trong giao tiếp hằng ngày nhé!
 

 

Công thức

Ví dụ

Câu khẳng định

 S + V(s/es) + (O).  My cat plays with my AirPods. (Con mèo của tôi chơi với AirPods của tôi.)

Câu phủ định

S + does not (doesn’t) + V (nguyên mẫu) + (O).

My dog doesn’t enjoy selfies. (Chó của tôi không thích chụp selfie.)

Câu hỏi

Does + S + V (nguyên mẫu) + (O)?

Does your bestie always send memes? (Bạn thân của bạn có luôn gửi meme không?)

 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Khi Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

Việc thêm s/es vào động từ ở thì hiện tại đơn tưởng đơn giản nhưng lại có khá nhiều "bẫy" sai, đặc biệt là với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít. Dưới đây là một số lỗi thường gặp kèm theo bí kíp khắc phục để bạn luôn tự tin và không bị trừ điểm, dù là trong thi cử hay giao tiếp hằng ngày!
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Quên thêm s/es vào động từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

He like pizza.

Câu đúng

He likes pizza.

 

Giải pháp: Khi chủ ngữ là he/she/it, hãy luôn nhớ thêm s hoặc es vào động từ trong câu khẳng định.
 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Thêm s/es vào động từ khi chủ ngữ không phải ngôi thứ ba số ít
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

They eats lunch at noon.

Câu đúng

They eat lunch at noon.

 

Giải pháp: Chỉ thêm s/es khi chủ ngữ là he, she, it. Với I, you, we, they, động từ giữ nguyên.
 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm lẫn giữa s và es
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

He go to school every day.

Câu đúng

He goes to school every day.

 

Giải pháp: Nếu động từ kết thúc bằng o, x, ch, sh, ss, hãy thêm es thay vì chỉ s.
 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng sai trợ động từ trong câu phủ định và câu hỏi
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

He doesn’t likes matcha.

Câu đúng

He doesn’t like matcha.

 

Giải pháp: Khi có does/doesn’t, động từ trở về dạng nguyên mẫu.
 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Áp dụng quy tắc sai cho động từ bất quy tắc
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai

She haves a car.

Câu đúng

She has a car.

 

Giải pháp: Một số động từ như have → has, do → does không tuân theo quy tắc thông thường. Ngoài ra, cũng có một số trường hợp ngoại lệ khác như go → goes và be → is/are/am. Vì vậy, hãy chú ý để sử dụng chính xác trong thì hiện tại đơn.
 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Cách Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 2: The company provides excellent customer service to its clients.

 

Giải thích: Provide có chủ ngữ là the company (ngôi thứ ba số ít), nên ta thêm s vào động từ.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 3: Tom always forgets his keys at home.

 

Giải thích: Vì chủ ngữ là Tom (ngôi thứ ba số ít), động từ forget cần thêm s.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 4: Water evaporates at 100 degrees Celsius under normal atmospheric conditions.

 

Giải thích: Evaporate có chủ ngữ là water (ngôi thứ ba số ít), nên ta thêm s vào động từ.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Động từ kết thúc bằng o, x, ch, sh, ss

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 5: He watches documentaries every weekend.

 

Giải thích: Động từ watch kết thúc bằng ch, nên ta thêm es thay vì chỉ s.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Động từ bất quy tắc

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 6: She has a lot of experience in digital marketing.

 

Giải thích: Have là động từ bất quy tắc, khi chia ngôi thứ ba số ít thì biến đổi thành has, không tuân theo quy tắc thông thường.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Cách Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

1.Khi nào thêm “s” và khi nào thêm “es” vào động từ?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Động từ kết thúc bằng “y” thì thêm s hay es?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Động từ bất quy tắc có bị ảnh hưởng bởi quy tắc này không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Câu phủ định có cần thêm s/es vào động từ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn có áp dụng cho tất cả các ngôi?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Cách Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn

Nắm vững cách thêm s/es giúp bạn viết đúng ngữ pháp và giao tiếp ấn tượng. Chỉ cần nhớ quy tắc, luyện tập thường xuyên và tránh lỗi sai. Bạn sẽ tự tin hơn với dạng động từ này. BrightCHAMPS luôn đồng hành cùng bạn!
 

Thuật Ngữ

Giải Thích

Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense)

Thì diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc hành động lặp lại theo chu kỳ.

Ngôi thứ ba số ít (Third-person singular)

Chủ ngữ he, she, it, yêu cầu động từ phải thêm s hoặc es. 

Động từ tận cùng bằng ch, sh, x, s, o

Những động từ này cần thêm es khi chia ở ngôi thứ ba số ít. 

Động từ kết thúc bằng "y"

Nếu trước y là một phụ âm, đổi y thành i rồi thêm es (study → studies). Nếu trước y là nguyên âm, chỉ thêm s (play → plays).

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Một số động từ có cách chia đặc biệt, như have → has. Ví dụ: She has a cat.

 

Nắm chắc các quy tắc này giúp bạn tránh lỗi sai phổ biến và sử dụng tiếng Anh chính xác hơn. Nếu cần hỗ trợ thêm, BrightCHAMPS luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn!
 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Bí Kíp Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn – Hiểu Nhanh, Nhớ Lâu

Important Math Links IconNext to Bí Kíp Thêm S/Es Trong Thì Hiện Tại Đơn – Hiểu Nhanh, Nhớ Lâu

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom