Last updated on June 24th, 2025
Từ loại là điểm ngữ pháp quan trọng nhưng dễ gây nhầm lẫn đối với người mới. Bài viết sau sẽ cung cấp các dạng bài tập từ loại tiếng Anh kèm lời giải giúp bạn nắm vững kiến thức.
Trong tiếng Anh, từ loại đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo câu và truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác. Mỗi từ loại có chức năng riêng, giúp người học hiểu cách sử dụng từ vựng một cách linh hoạt và hiệu quả.
Một trong những từ loại cơ bản nhất là danh từ (noun), được dùng để chỉ người, sự vật, địa điểm, sự việc hoặc ý tưởng. Vị trí của danh từ thường đứng sau lượng từ, mạo từ, từ hạn định, tính từ sở hữu hoặc giới từ. Bên cạnh đó, danh từ có thể đảm nhận nhiều chức năng khác nhau trong câu bao gồm: làm chủ ngữ, làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp, làm bổ ngữ.
Loại động từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Danh từ chung |
Chỉ các sự vật chung |
book, cat, city… |
Danh từ riêng |
Chỉ tên riêng, viết hoa chữ cái đầu |
be, love, know, own… |
Danh từ không đếm được |
Không có dạng số nhiều, không dùng với a/an |
water, sugar, happiness… |
Danh từ đếm được |
Có dạng số ít và số nhiều, có thể dùng với a/an |
apple, chair, strawberry… |
Danh từ tập hợp |
Chỉ một nhóm người/vật |
team, family, audience… |
Danh từ trừu tượng |
Chỉ khái niệm, trạng thái, cảm xúc |
love, freedom, knowledge… |
Động từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái hoặc quá trình của chủ thể trong câu. Trong một câu hoàn chỉnh, động từ đóng vai trò quan trọng nhất vì nó xác định ý nghĩa và thời gian diễn ra hành động hoặc sự việc. Ngoài ra, động từ có thể được chia theo 12 thì của tiếng Anh như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn… Phân loại động từ bao gồm:
Loại động từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Động từ hành động |
Dùng để chỉ hành động cụ thể mà chủ ngữ thực hiện. |
run, write, eat, sing… |
Động từ trạng thái |
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, nhận thức hoặc sự sở hữu, thường không được dùng ở thì tiếp diễn. |
be, love, know, own… |
Động từ chính và trợ động từ |
- Động từ chính có thể đứng độc lập trong câu.
- Trợ động từ không mang ý nghĩa riêng mà giúp bổ trợ nghĩa cho động từ chính. |
do, have, can, must, may… |
Động từ khuyết thiếu |
Dùng để diễn tả khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc lời khuyên. |
can, could, may, might, must, shall, should, will, would. |
Ngoại động từ và nội động từ |
- Ngoại động từ cần có tân ngữ theo sau để bổ nghĩa.
- Nội động từ không cần tân ngữ. |
- She bought a new car. (Cô ấy mua một chiếc xe hơi.) → bought là ngoại động từ.
- He sleeps late. (Anh ấy ngủ muộn.) → sleeps là nội động từ. |
Động từ nguyên mẫu và động từ phân từ |
- Dạng động từ cơ bản, có thể có “to”.
- Động từ phân từ: bao gồm phân từ hiện tại (V-ing) và phân từ quá khứ (V-ed/V3). |
I want to learn English (to V) |
Tính từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của danh từ hoặc đại từ. Nó giúp cung cấp thêm thông tin về màu sắc, kích thước, hình dáng, tính chất của sự vật, con người hoặc hiện tượng. Phân loại của tính từ bao gồm:
Loại tính từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Tính từ mô tả |
Chỉ tính chất, màu sắc, hình dáng của sự vật. |
beautiful, red, large… |
Tính từ chỉ định |
Dùng để chỉ định một danh từ cụ thể. |
this, that, these, those. |
Tính từ sở hữu |
Chỉ sự sở hữu của ai đó đối với danh từ đi kèm. |
my, your, his, her, our, their. |
Tính từ số lượng |
Chỉ số lượng hoặc mức độ. |
some, many, few, several, all, no… |
Tính từ nghi vấn |
Dùng để đặt câu hỏi. |
which, what, whose… |
Tính từ so sánh |
Dùng để so sánh hai hoặc nhiều sự vật. |
- So sánh hơn: bigger, more beautiful…
- So sánh nhất: biggest, most beautiful... |
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Phân loại các trạng từ bao gồm:
Loại tính từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Trạng từ chỉ cách thức |
Chỉ cách một hành động được thực hiện. |
quickly, slowly, carefully. |
Trạng từ chỉ thời gian |
Chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian diễn ra hành động. |
this, that, these, those. |
Trạng từ chỉ nơi chốn |
Chỉ địa điểm diễn ra hành động. |
here, there, everywhere. |
Trạng từ chỉ mức độ |
Chỉ mức độ của hành động hoặc tính chất. |
very, too, quite, enough. |
Giới từ dùng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các thành phần khác trong câu. Các phân loại của giới từ bao gồm:
Loại tính từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Giới từ chỉ địa điểm |
Dùng để chỉ vị trí của một sự vật hoặc người. |
in, on, at, under, between, behind, next to, near. |
Giới từ chỉ thời gian |
Dùng để diễn tả thời gian của hành động. |
in, on, at, since, for, before, after, during. |
Giới từ chỉ phương hướng và chuyển động |
Chỉ phương hướng di chuyển từ nơi này đến nơi khác. |
to, into, onto, out of, toward, from, through. |
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích |
Dùng để diễn tả lý do hoặc mục đích của hành động. |
because of, due to, for, thanks to. |
Giới từ chỉ phương tiện, cách thức |
Dùng để diễn tả phương tiện hoặc cách thức thực hiện hành động. |
by, with, via. |
Đại từ là từ được dùng để thay thế cho danh từ nhằm tránh lặp lại nội dung trong câu, giúp câu văn mạch lạc và dễ hiểu hơn. Vai trò của đại từ trong câu bao gồm: thay thế cho danh từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, chỉ tính sở hữu, làm từ nối trong câu phức hoặc nhấn mạnh một điều gì đó. Phân loại các đại từ bao gồm:
Loại đại từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Đại từ nhân xưng |
Dùng để chỉ người hoặc vật |
I, you, he, she, it, we, they |
Đại từ sở hữu |
Dùng để chỉ quyền sở hữu |
mine, yours, his, hers, ours, theirs |
Đại từ phản thân |
Dùng để nhấn mạnh hoặc phản chiếu lại chủ ngữ |
myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves |
Đại từ chỉ định |
Dùng để chỉ định một đối tượng cụ thể |
this, that, these, those |
Đại từ bất định |
Dùng khi không xác định rõ đối tượng |
someone, anyone, nobody, everything |
Đại từ quan hệ |
Dùng để nối hai mệnh đề trong câu |
who, whom, whose, which, tha |
Liên từ dùng để kết nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu. Các loại liên từ phổ biến bao gồm:
Loại đại từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
Liên từ kết hợp |
Kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có vai trò tương đương nhau. |
and, but, or, nor, for, so, yet. |
Liên từ phụ thuộc |
Dùng để liên kết mệnh đề chính với mệnh đề phụ thuộc. |
because, although, since, if, unless, while, when, after, before. |
Liên từ tương quan |
Dùng theo cặp để kết nối các thành phần có giá trị tương đương nhau. |
either... or, neither... nor, not only... but also, both... and. |
Thán từ là từ hoặc cụm từ được dùng để diễn tả cảm xúc đột ngột, sự ngạc nhiên hoặc kêu gọi sự chú ý. Thán từ thường đứng độc lập, không liên quan đến cấu trúc ngữ pháp của câu. Các phân loại của thán từ bao gồm: thán từ chỉ sự ngạc nhiên, vui mừng; thán từ chỉ sự đau đớn, thất vọng; thán từ dùng để kêu gọi; thán từ thể hiện sự do dự…
Sau khi đã làm bài tập về từ loại tiếng Anh, người học có thể rút ra được một số lưu ý quan trọng giúp tránh mắc lỗi và sử dụng đúng ngữ pháp trong các ngữ cảnh khác nhau như sau:
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.