BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon113 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Kèm Đáp Án

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một chủ đề ngữ pháp khó trong tiếng Anh. Cùng BrightCHAMPS luyện tập bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay nhé!

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ nhấn mạnh vào những điểm sau: 

 

- Tính tiếp diễn: Hành động diễn ra liên tục, kéo dài trong một khoảng thời gian.

 

- Thời điểm trong tương lai: Hành động kết thúc hoặc đạt đến một mốc thời gian xác định trong tương lai.

 

- Sự hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai: Xét từ thời điểm nói (hiện tại), hành động này sẽ hoàn thành trước một thời điểm khác trong tương lai (mặc dù bản thân hành động vẫn tiếp diễn đến thời điểm đó).

 

 

  • Cấu Trúc Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

 

Khẳng định (Affirmative)

 

S + will have been + V-ing + O

 

Ví dụ 1: They will have been living here for five years in July. (Vào tháng Bảy tới, họ sẽ đã sống ở đây được năm năm.)

 

Ví dụ 2: I will have been studying for three hours by the time you arrive. (Tôi sẽ đã học được ba tiếng đồng hồ vào lúc bạn đến.)

 

Phủ định (Negative):

 

S + will not have been + V-ing + O

 

Ví dụ 3: She won't have been playing guitar for very long when she graduates.
(Cô ấy sẽ chưa chơi guitar được lâu khi cô ấy tốt nghiệp.)

 

Ví dụ 4: By the end of the year, she won't have been living in this apartment for a year. (Đến cuối năm, cô ấy sẽ vẫn chưa sống ở chung cư này được một năm.)

 

Câu nghi vấn (Interrogative):

 

Will + S + have been + V-ing + O?

 

Ví dụ 5: Will you have been working on this project all day? (Bạn sẽ đã làm việc cho dự án này cả ngày sao?)

 

Ví dụ 6: Will they have been playing football for two hours when I arrive? (Họ sẽ vẫn chơi bóng đá được hai tiếng sao khi tôi đến sao?)

 

 

Câu hỏi WH- (WH- Questions):

 

WH- word + will + S + have been + V-ing + O?

 

Ví dụ 7: What will they have been doing all day? (Họ sẽ đã làm gì cả ngày hôm nay vậy?)

 

Ví dụ 8: Where will she have been living before she moves here? (Trước khi chuyển đến đây, cô ấy sẽ đã sống ở đâu?)

 

 

  • Cách Dùng Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn?

 

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động trước một thời điểm trong tương lai: Diễn tả một hành động sẽ kéo dài đến một thời điểm xác định trong tương lai.

 

Ví dụ 9: By next year, I will have been teaching English for 20 years. (Đến năm tới, tôi sẽ đã dạy tiếng Anh được 20 năm rồi.)

 

Diễn tả nguyên nhân của một tình trạng/kết quả trong tương lai: Hành động ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là nguyên nhân dẫn đến một kết quả nào đó trong tương lai.

 

Ví dụ 10: She will be tired when she arrives because she will have been traveling all day. (Cô ấy sẽ mệt khi đến nơi vì cô ấy sẽ đã đi du lịch cả ngày rồi.)

 

Đặt câu hỏi về khoảng thời gian của một hành động liên tục trong tương lai: Thường dùng với "How long...?"

 

Ví dụ 11: How long will you have been living in London by 2025? (Đến năm 2025 thì bạn sẽ đã sống ở London được bao lâu rồi?)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 1

Các bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dưới đây sẽ rất có ích cho quá trình tiếp thu kiến thức của bạn. Cùng thử sức với BrightCHAMPS nhé!

 

Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu.

 

1. By the end of next year, she __________ English for ten years.

 

A) will teach

B) will be teaching

C) will have taught

D) will have been teaching

 

Đáp án: D

 

Giải thích: Câu này cần thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh quá trình liên tục của hành động "teaching" (dạy) kéo dài đến thời điểm "by the end of next year" (cuối năm tới).

 

 

2. Choose the grammatically correct sentence using the Future Perfect Continuous tense.

 

A) I will been have working here for five years next month.

B) I will have been work here for five years next month.

C) I will have been working here for five years next month.

D) I will have being working here for five years next month.

 

Đáp án: C

 

Giải thích: Câu (c) là câu duy nhất có cấu trúc đúng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: "will have been + V-ing".

 

3. "Why will she be so tired when she arrives?" "Because she __________ all day."

 

A) will travel

B) will be traveling

C) will have traveled

D) will have been traveling

 

Đáp án: D

 

Giải thích: Câu này diễn tả hành động "traveling" (đi du lịch) kéo dài suốt cả ngày và là nguyên nhân dẫn đến kết quả "tired when she arrives" (mệt khi đến nơi) trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn phù hợp nhất để nhấn mạnh quá trình kéo dài này.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 2

Hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 

1. By the time her parents get home, Sarah __________ (study) for hours. 

 

Đáp án: will have been studying

 

Giải thích: Hành động "sleep" (ngủ) sẽ diễn ra liên tục đến thời điểm "By the time we get home" (khi chúng ta về đến nhà).

 

 

2. Next July, my parents __________ (be married) for twenty-five years. 

 

Đáp án: will have been married

 

Giải thích: Nhấn mạnh quá trình 25 năm kết hôn liên tục đến thời điểm "Next July" (tháng 7 tới).

 

 

3. How long __________ (you / learn) English by the time you graduate? 

 

Đáp án: will you have been learning

 

Giải thích: Câu hỏi nghi vấn với "How long" (bao lâu) để hỏi về khoảng thời gian học tiếng Anh liên tục đến thời điểm "by the time you graduate" (khi bạn tốt nghiệp). Cần đảo trợ động từ "will" lên trước chủ ngữ "you".
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 3

Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau.

 

1. By 2025, Long will been living in this city for 20 years. 

 

Sửa lại: By 2025, Long will have been living in this city for 20 years.

 

Giải thích: Thiếu "have" trong cấu trúc "will have been + V-ing".

 

2. She will have being waiting for us when we arrive at the station. 

 

Sửa lại: She will have been waiting for us when we arrive at the station.

 

Giải thích: Sai dạng của động từ, cần dùng "been + V-ing" (been waiting), không dùng "being + V-ing".

 

3. Will you have work on this project for a month by next week? 

 

Sửa lại: Will you have been working on this project for a month by next week?

 

Giải thích: Thiếu "been" và dạng "-ing" của động từ. Câu hỏi cần cấu trúc đầy đủ của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: "Will + S + have been + V-ing?".
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 4

Để giúp bạn "nằm lòng" thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chúng ta hãy cùng luyện tập bài tập vận dụng nhé. 
Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu.

 

Câu 1: In November, my grandparents __________ for sixty years. It's going to be a huge celebration!

A) will marry

B) will be marrying

C) will have married

D) will have been married

 

Đáp án: D

 

Câu 2: They __________ their new house by next summer if the construction proceeds as scheduled.

A) will build

B) will be building

C) will have built

D) will have been building

 

Đáp án: C
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 5

Hoàn thành các câu sau bằng thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn.

 

Câu 1: By the time I retire, I ____________________ (work) in the education sector for my entire career.

 

Đáp án: will have been working

 

 

Câu 2: Don't call her at 9 PM. She ____________________ (meditate) for an hour by then and needs some quiet time afterwards.

 

Đáp án: will have been meditating

 

 

Câu 3: How long ____________________ (you/learn) Spanish by the time you go to study in Madrid next semester?

 

Đáp án: will you have been learning
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 6

Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau. Nếu câu đúng, ghi "No error".

 

Câu 1: By the end of this month, she will be work at that company for exactly five years.

 

Sửa lại: By the end of this month, she will have been working at that company for exactly five years.

 

 

Câu 2: Will you have been finish the report by the deadline, or do you need more time?

 

Sửa lại: Will you have finished the report by the deadline, or do you need more time?

 

 

Câu 3: By the time he turns 30, he will have been play professional basketball for over a decade.

 

Sửa lại: By the time he turns 30, he will have been playing professional basketball for over a decade.
  

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 7

Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chúng ta hãy cùng nhau thử sức các bài tập với độ khó tăng dần và nhiều thử thách thú vị hơn nhé!

 

Chọn biểu tượng (A, B, C hoặc D) thể hiện đúng 

 

Câu 1: Imagine you are writing a science fiction novel. Which sentence, depicting a long-duration space mission, BEST captures the essence of the Future Perfect Continuous tense?

A) By 2040, humans will explore Mars. 

B) By 2040, humans will be exploring Mars.

C) By 2040, humans will have explored Mars.

D) By 2040, humans will have been living and working on Mars for several years. 

 

Đáp án: D

 

 

Câu 2: A friend is training for a marathon. Which sentence, used in a motivational speech, BEST uses the Future Perfect Continuous to inspire them?

 

A) You will run the marathon!

B) You will be running the marathon next month!

C) You will have completed the marathon, and you'll feel amazing!

D) By the time you cross that finish line, you will have been pushing your limits and training hard for months! 

 

Đáp án: D

 

 

Câu 3: Imagine a detective summarizing a long-term investigation to their team. Which sentence does BEST use the Future Perfect Continuous to emphasize the extensive and ongoing nature of their work?

 

A) We will find the culprit.

B) We will be searching for clues in the coming weeks. 

C) We will have reviewed all the evidence by next month.

D) By the time we present our findings, we will have been meticulously piecing together this puzzle for over a year. 

 

Đáp án: D
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 8

Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách chia động từ ở thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn vào chỗ trống. Hãy đảm bảo câu trả lời phù hợp với ngữ cảnh và ý nghĩa của đoạn hội thoại.

 

Câu 1:

 

Person A: "Mark is starting his own business next year, isn't he?"

Person B: "Yes, that's right. By this time next year, he ____________________ (work) on his startup for a whole year already!"

 

Đáp án: will have been working

 

Giải thích:

 

Đoạn hội thoại này diễn tả một tình huống đơn giản về một người bắt đầu kinh doanh và hành động làm việc cho startup sẽ kéo dài một năm đến thời điểm "this time next year".

 

"will have been working" nhấn mạnh quá trình làm việc liên tục cho startup trong một năm đó.

 

 

Câu 2:

 

Person A: "I'm worried about Sarah. She's taking on so much extra work lately."

Person B: "I know, but try not to worry too much. By the time the project is due, she ____________________ (gain) invaluable experience, even if she's exhausted."

 

Đáp án: will have been gaining

 

Giải thích:

 

Đoạn hội thoại này phức tạp hơn một chút vì cần hiểu được ý nghĩa ẩn ý: dù Sarah có thể mệt mỏi, nhưng quá trình làm việc vất vả đó sẽ mang lại kinh nghiệm quý báu.

 

"will have been gaining" nhấn mạnh quá trình tích lũy kinh nghiệm liên tục của Sarah trong suốt thời gian làm dự án, dẫn đến kết quả là cô ấy sẽ có được kinh nghiệm dù mệt mỏi.

 

 

Câu 3:

 

Person A: "The traffic is terrible! We're going to be so late for the concert."

Person B: "Don't stress. Even if we arrive a bit late, the orchestra ____________________ (perform) for at least an hour already, so we won't miss too much of the music."

 

Đáp án: will have been performing

 

Giải thích:

 

Đoạn hội thoại này đòi hỏi thí sinh phải suy luận logic: việc đến muộn không quá tệ vì buổi hòa nhạc đã diễn ra được một khoảng thời gian rồi.

 

"will have been performing" nhấn mạnh quá trình biểu diễn liên tục của dàn nhạc trong ít nhất một giờ đồng hồ đến thời điểm bạn đến, trấn an rằng bạn vẫn còn nhiều thời gian để thưởng thức âm nhạc dù đến muộn.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 9

Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) trong các câu sau. Một số câu có thể không có lỗi. Hãy cẩn thận!

 

Câu 1: By next month, I will have owned this car for exactly three years, and it's still running perfectly!

 

Câu này không có lỗi. 

 

 

Câu 2: By the time the concert starts, the fans will be queue for hours to get the best spots near the stage.

 

Sửa lại: By the time the concert starts, the fans will have been queuing for hours to get the best spots near the stage.

 

 

Câu 3: By the time she finishes writing her novel, she will writing for almost five years, dedicating all her spare time to this project. 

 

Sửa lại: By the time she finishes writing her novel, she will have been writing for almost five years, dedicating all her spare time to this project. 
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn 10

Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 

1. By the time you arrive, I (cook) dinner for three hours.

 

2. By next year, she (study) English for five years.

 

3. They (travel) around the world for six months by the end of this year.

 

4. He (work) on this project for ten hours by tomorrow morning.

 

5. By the time the movie starts, we (wait) for almost an hour.

 

 

Đáp án: 

 

1. By the time you arrive, I will have been cooking dinner for three hours. (Hành động nấu ăn sẽ diễn ra liên tục trong 3 tiếng trước khi bạn đến.)

 

2. By next year, she will have been studying English for five years. (Hành động học tiếng Anh sẽ diễn ra liên tục trong 5 năm vào năm tới.)

 

3. They will have been traveling around the world for six months by the end of this year. (Hành động du lịch vòng quanh thế giới sẽ diễn ra liên tục trong 6 tháng vào cuối năm nay.)

 

4. He will have been working on this project for ten hours by tomorrow morning. (Hành động làm việc cho dự án này sẽ diễn ra liên tục trong 10 tiếng vào sáng mai.)

 

5. By the time the movie starts, we will have been waiting for almost an hour. (Hành động chờ đợi sẽ diễn ra liên tục trong gần một tiếng trước khi bộ phim bắt đầu.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

1.Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khác với thì tương lai hoàn thành đơn (Future Perfect Simple) như thế nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày không? Khi nào thì nên dùng thì này?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Tại sao thì tương lai hoàn thành tiếp diễn lại không dùng với các động từ trạng thái (stative verbs)? Vậy khi muốn dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với động từ trạng thái thì phải làm thế nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Một số dấu hiệu nhận biết thường xuất hiện trong câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Về Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn

Sau đây là một số chú thích quan trọng mà BrightCHAMPS đã tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: 

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Khẳng định: S + will have been + V-ing + O

 

  • Phủ định: S + will not have been + V-ing + O

 

  • Nghi vấn: Will + S + have been + V-ing + O?

 

  • WH-Question: WH- word + will + S + have been + V-ing + O?
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar-exercises

Important Math Links IconNext to Bài Tập Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Kèm Đáp Án

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom