BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon108 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bí Quyết Giải Bài Tập Câu Điều Kiện Đơn Giản Tại Nhà

Các bài tập câu điều kiện thường gây khó khăn cho người học vì độ phức tạp. Để giúp bạn chinh phục phần ngữ pháp này, BrightCHAMPS đã tổng hợp các bài tập câu điều kiện để gửi đến bạn.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Câu Điều Kiện

Câu điều kiện là một loại câu phức dùng để diễn tả một hành động, sự việc chỉ xảy ra khi một điều kiện nào đó được đáp ứng. 

 

 

  • Cấu Trúc Câu Điều Kiện

 

Câu điều kiện thường có 2 mệnh đề:

 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

Bắt đầu bằng "if" (nếu) hoặc các từ/cụm từ tương đương, diễn tả điều kiện.

Diễn tả kết quả xảy ra khi điều kiện được đáp ứng.

 

 

  • Cách Sử Dụng

 

- Câu điều kiện loại 0: Dùng để diễn tả những sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên, thói quen.

 

- Câu điều kiện loại 1: Dùng để diễn tả những điều kiện có thể xảy ra trong tương lai, thường dùng để đưa ra lời hứa, lời cảnh báo, lời khuyên.

 

- Câu điều kiện loại 2: Dùng để diễn tả những điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, thường dùng để diễn tả những tình huống giả định, những điều ước.

 

- Câu điều kiện loại 3: Dùng để diễn tả những điều kiện không có thật trong quá khứ, thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối, hối hận.

 

- Câu điều kiện hỗn hợp: dùng để diễn tả những giả định không có thật, có sự kết hợp giữa điều kiện ở quá khứ với kết quả ở hiện tại.

 

 

  • Các Ví Dụ Liên Quan

 

Ví dụ 1: If you don't water the plants, they die. (Nếu bạn không tưới cây, chúng sẽ chết.)

 

Giải thích: Việc cây chết nếu không được tưới nước là một quy luật tự nhiên, một sự thật hiển nhiên. Vì vậy, đây là câu điều kiện loại 0.

 

Ví dụ 2: If he studies hard, he will pass the exam. (Nếu cậu ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.)

 

Giải thích: Việc "cậu ấy học chăm chỉ" dẫn đến kết quả "cô ấy sẽ thi đậu" là một điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Vậy nên, đây là câu điều kiện loại 1.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 1

Một số bài tập câu điều kiện loại 0 bạn có thể tham khảo gồm:

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If you ____ water, it boils. a) heat b) heated c) will heat

 

2. If it ____, the streets get wet. a) rain b) rained c) will rain

 

Đáp án:

 

a) heat: Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên, nên dùng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề.

 

a) rain: Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hiện tượng tự nhiên, nên dùng thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề.

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If you ____ (mix) red and blue, you ____ (get) purple.

 

2. If you ____ (freeze) water, it ____ (become) solid.

 

3. If you ____ (touch) a hot stove, you ____ (get) burned.

 

Đáp án:

 

1. mix / get: Đây là một sự thật hiển nhiên về màu sắc, nên cả hai động từ đều dùng thì hiện tại đơn.

 

2. freeze / becomes: Đây là một sự thật khoa học, nên cả hai động từ đều dùng thì hiện tại đơn (lưu ý "becomes" chia theo ngôi thứ ba số ít).

 

3. touch / get: Đây là một kết quả thường xuyên xảy ra khi chạm vào vật nóng, nên cả hai động từ đều dùng thì hiện tại đơn.

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If you will heat water, it boils.

 

2. If it rained, the streets get wet.

 

3. If you heated ice, it melts.

 

Đáp án:

 

1. If you heat water, it boils: Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên nên không dùng "will" ở mệnh đề "if."

 

2. If it rains, the streets get wet: Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên nên không dùng thì quá khứ đơn "rained" ở mệnh đề "if."

 

3. If you heat ice, it melts: Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên nên không dùng thì quá khứ đơn "heated" ở mệnh đề "if."
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 2

Một số bài tập câu điều kiện loại 1 tham khảo gồm:

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If it ____ tomorrow, we will go to the beach. a) rains b) rained c) will rain

 

2. If he ____ hard, she will pass the exam. a) studies b) studied c) will study

 

3. If they ____ the bus, they will be late. a) miss b) missed c) will miss

 

Đáp án:

 

1. a) rains: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

2. a) studies: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

3. a) miss: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If you ____ (not study), you ____ (fail) the exam.

 

2. If he ____ (come), I ____ (be) happy.

 

3. If we ____ (have) time, we ____ (visit) you.

 

Đáp án:

 

1. don't study / will fail: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

2. comes / will be: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

3. have / will visit: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + hiện tại đơn, tương lai đơn."

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I will have time, I will help you.

 

2. If she studied, she will pass the exam.

 

Đáp án:

 

1. If I have time, I will help you: Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề "if" không dùng thì tương lai đơn.

 

2. If she studies, she will pass the exam: Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề "if" dùng thì hiện tại đơn.

 

Lưu ý: Bài tập câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu là: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên mẫu).
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 3

Bạn có thể luyện tập một số bài sau đây để nâng cao khả năng sử dụng câu điều kiện loại 2

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If I ____ you, I would accept the offer. a) am b) was c) were

 

2. If she ____ more time, she would travel around the world. a) has b) had c) will have

 

3. If they ____ harder, they would win the game. a) practice b) practiced c) will practice

 

Đáp án:

 

1. c) were: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu." Trong trường hợp này, với động từ "to be" thường dùng "were" cho tất cả các ngôi.

 

2. b) had: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu."

 

3. b) practiced: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu."

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) taller, I ____ (play) basketball.

 

2. If they ____ (have) more money, they ____ (buy) a new house.

 

3. If you ____ (speak) English fluently, you ____ (get) a better job.

 

Đáp án:

 

1. were / would play: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu."

 

2. had / would buy: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu."

 

3. spoke / would get: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, với cấu trúc "If + quá khứ đơn, would + động từ nguyên mẫu."

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I would travel more.

 

2. If he has more time, he will learn a new language.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Trong câu điều kiện loại 2, với động từ "to be" thường dùng "were" cho tất cả các ngôi trong mệnh đề "if."

 

2. If he had more time, he would learn a new language: Câu điều kiện loại 2 sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề "if" và "would + động từ nguyên mẫu" ở mệnh đề chính.

 

Lưu ý: Bài tập câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu là: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V(nguyên mẫu).
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 4

Một số bài tập câu điều kiện loại 3 tham khảo gồm:

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

 

1. If I _______ harder, I _______ the exam.

 

A. studied / would pass

 

B. had studied / would have passed

 

C. study / will pass

 

D. studied / will have passed

 

 

2. She _______ if she _______ the truth.

 

A. wouldn't cry / knew

 

B. wouldn't have cried / had known

 

C. will not cry / knows

 

D. didn't cry / had known

 

 

Đáp án

 

1. B. had studied / would have passed: Câu này diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ về việc học hành và kết quả có thể đã xảy ra.

 

2. B. wouldn't have cried / had known: Câu này thể hiện một cảm xúc giả định trong quá khứ dựa trên một thông tin đã biết hoặc chưa biết.

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (know) you were coming, I ____ (bake) a cake.

 

2. If she ____ (save) more money, she ____ (buy) a new car.

 

3. If they ____ (arrive) earlier, they ____ (meet) the manager.

 

Đáp án:

 

1. had known / would have baked

 

2. had saved / would have bought

 

3. had arrived / would have met

 

Giải thích: Các câu trên nói về một hành động đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có thể đã xảy ra nếu điều kiện đó có thật.

 

Lưu ý: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Cấu trúc câu là: If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would/could/might + have + V(quá khứ phân từ).
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 5

Hãy cùng luyện tập với một số bài tập câu điều kiện loại 1- 2 tham khảo sau đây:

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If I ____ more time, I ____ travel around the world. a) have / will b) had / would c) have / would

 

2. If she ____ harder, she ____ pass the exam. a) studies / will b) studied / would c) studies / would

 

3. If they ____ the bus, they ____ be late. a) miss / will b) missed / would c) miss / would

 

Đáp án:

 

1. b) had / would: Vì đây là câu điều kiện loại 2, mệnh đề "if" dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng "would."

 

2. a) studies / will: Vì đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề "if" dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng "will."

 

3. a) miss / will: Câu này thuộc loại 1, dùng để diễn tả một tình huống có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If he ____ (study) harder, he ____ (get) better grades.

 

3. If they ____ (have) more money, they ____ (buy) a new house.

 

Đáp án:

 

1. were / would take: Câu này thuộc loại 2, dùng để diễn tả một tình huống không có thật hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại.

 

2. studies / will get: Câu này thuộc loại 1, dùng để diễn tả một tình huống có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If he has more time, he would learn a new language.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Câu điều kiện loại 2 dùng thì quá khứ đơn ("were") sau "If."

 

2. If she studies harder, she will learn a new language: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 6

Một số bài tập câu điều kiện loại 1 2 3 tham khảo gồm:

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If I ____ more time, I ____ travel around the world. a) have / will b) had / would c) had had / would have

 

2. If she ____ harder, she ____ pass the exam. a) studies / will b) studied / would c) had studied / would have

 

3. If they ____ the bus, they ____ be late. a) miss / will b) missed / would c) had missed / would have

 

Đáp án:

 

1. c) had had / would have

 

2. a) studies / will

 

3. a) miss / will

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If he ____ (study) harder, he ____ (get) better grades.

 

Đáp án:

 

1. were / would take

 

2. studies / will get

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If she has more time, she would learn a new language.

 

3. If they practice harder, they would win the competition.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more.

 

2. If she studies harder, she will learn a new language.

 

3. If they practiced harder, they would win the competition.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 7

Để nâng cao trình độ tiếng Anh, bạn nên luyện tập nhiều hơn. Sau đây là một số dạng bài tập câu điều kiện tổng hợp để bạn tham khảo: 

 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

 

1. If I ____ more time, I ____ travel around the world. a) have / will b) had / would c) had had / would have

 

2. If she ____ harder, she ____ pass the exam. a) studies / will b) studied / would c) had studied / would have

 

3. If they ____ the bus, they ____ be late. a) miss / will b) missed / would c) had missed / would have

 

Đáp án:

 

1. c) had had / would have: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, nên dùng "had had" và "would have."

 

2. a) studies / will: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

3. a) miss / will: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If they ____ (have) more money, they ____ (buy) a new house.

 

3. If you ____ (speak) English fluently, you ____ (get) a better job.

 

Đáp án:

 

1. were / would take: Câu này dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề "if" và "would" trong mệnh đề chính, thể hiện điều kiện không có thật ở hiện tại và kết quả có thể xảy ra.

 

2. had / would buy: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.

 

3. spoke / would get: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If she has more time, she would learn a new language.

 

3. If they practice harder, they would win the competition.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Đây là câu điều kiện loại 2, với động từ "to be" thường dùng "were" trong tình huống giả định.

 

2. If she studies harder, she will learn a new language: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở tương lai.

 

3. If they practiced harder, they would win the competition: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 8

Bài tập 1: Trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng)

 

1. If you ____ water, it boils. a) heat b) heated c) will heat

 

2. If it ____ tomorrow, we will go to the beach. a) rains b) rained c) will rain

 

3. If I ____ you, I would accept the offer. a) am b) was c) were

 

Đáp án:

 

1. a) heat: Đây là câu điều kiện loại 0, diễn tả một sự thật hiển nhiên.

 

2. a) rains: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở tương lai.

 

3. c) were: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If you ____ (speak) English fluently, you ____ (get) a better job.

 

Đáp án:

 

1. were / would take: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại.

 

2. spoke / would get: Tương tự câu số 1. 

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If she has more time, she would learn a new language.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng "were" cho tất cả các ngôi trong tình huống giả định.

 

2. If she studies harder, she will learn a new language: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở tương lai.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 9

Bài tập 1: Trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng)

 

1. If I ____ more time, I ____ travel around the world. a) have / will b) had / would c) had had / would have

 

2. If she ____ harder, she ____ pass the exam. a) studies / will b) studied / would c) had studied / would have

 

3. If they ____ the bus, they ____ be late. a) miss / will b) missed / would c) had missed / would have

 

Đáp án:

 

1. c) had had / would have: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.

 

2. a) studies / will: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

3. a) miss / will: Tương tự câu số 2. 

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If she ____ (study) harder, she ____ (get) better grades.

 

3. If they ____ (have) more money, they ____ (buy) a new house.

 

Đáp án:

 

1. were / would take: Câu này thể hiện một tình huống không có thật ở hiện tại và kết quả có thể xảy ra.

 

2. studies / will get: Câu này diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại và kết quả trong tương lai.

 

3. had / would buy: Câu này mô tả một tình huống không có thật ở hiện tại và kết quả có thể xảy ra.

 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If they practice harder, they would win the competition.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng "were" cho tất cả các ngôi trong tình huống giả định.

 

2. If they practiced harder, they would win the competition: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Cho Dạng Bài Tập Câu Điều Kiện 10

Bài tập 1: Trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng)

 

1. If I ____ to the party, I ____ a new friend. a) go / will meet b) went / would meet c) had gone / would have met

 

2. If she ____ harder, she ____ better grades. a) studies / will get b) studied / would get c) had studied / would have gotten

 

3. If they ____ the bus, they ____ late. a) miss / will be b) missed / would be c) had missed / would have been

 

Đáp án:

 

1. c) had gone / would have met: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.

 

2. a) studies / will get: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

 

3. a) miss / will be: Tương tự câu số 2. 

 

 

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

 

1. If I ____ (be) you, I ____ (take) the job.

 

2. If they ____ (have) more money, they ____ (buy) a new house.

 

3. If you ____ (speak) English fluently, you ____ (get) a better job.

 

Đáp án:

 

1. were / would take: Mệnh đề "if" dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng "would + động từ nguyên mẫu" (câu điều kiện loại 2).

 

2. had / would buy: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

 

3. spoke / would get: Tương tự câu số 1 và 2. 

 

Bài tập 3: Chỉnh sửa câu sai

 

1. If I am you, I will travel more.

 

2. If she has more time, she would learn a new language.

 

3. If they practice harder, they would win the competition.

 

Đáp án:

 

1. If I were you, I would travel more: Câu điều kiện loại 2 dùng thì quá khứ đơn ("were") sau "If."

 

2. If she studies harder, she will learn a new language: Câu điều kiện loại 1 dùng thì hiện tại đơn ("studies") sau "If" và thì tương lai đơn ("will learn") ở mệnh đề chính.

 

3. If they practiced harder, they would win the competition: Câu điều kiện loại 2 dùng thì quá khứ đơn ("practiced") sau "If" và "would" ở mệnh đề chính.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Bài Tập Câu Điều Kiện

1.Khi nào dùng "unless" trong câu điều kiện?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Khi nào nên sử dụng câu điều kiện loại 2?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Câu điều kiện loại 3 thường dùng để làm gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3 là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Câu điều kiện hỗn hợp là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Về Bài Tập Câu Điều Kiện

Đừng quên lưu lại những chú thích về câu điều kiện quan trọng sau đây. BrightCHAMPS sớm “ẵm” điểm cao!

 

 

Chú thích về cấu trúc:

 

  • Nắm chắc cấu trúc của từng loại câu điều kiện (0, 1, 2, 3, hỗn hợp).
  • Lưu ý sự khác biệt về thì của động từ trong mệnh đề "if" và mệnh đề chính.

 

Chú thích về ngữ cảnh:

 

  • Đọc kỹ câu để hiểu rõ ý nghĩa và ngữ cảnh.
  • Xác định rõ điều kiện và kết quả của câu.
  • Lựa chọn loại câu điều kiện phù hợp với ngữ cảnh.

 

Chú thích về chia động từ:

 

  • Chú ý chia động từ đúng thì trong cả hai mệnh đề.
  • Lưu ý các động từ đặc biệt như "be", "have", "can", "may".

 

Chú thích về lỗi sai thường gặp:

 

  • Chia sai thì của động từ.
  • Nhầm lẫn giữa các loại câu điều kiện.
  • Sử dụng sai cấu trúc câu.
  • Không hiểu rõ ngữ cảnh của câu.
  • Kiểm tra kỹ đáp án và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai.

 

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar-exercises

Important Math Links IconNext to Bí Quyết Giải Bài Tập Câu Điều Kiện Đơn Giản Tại Nhà

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom