Last updated on June 28th, 2025
Điều kiện loại 3 là một dạng điều kiện rất thường gặp trong đề thi. Do đó, BrightCHAMPS gửi bạn 50+ câu bài tập câu điều kiện loại 3 giúp bạn tự tin chinh phục dạng bài này!
Trước khi làm bài tập câu điều kiện loại 3, bạn hãy cùng BrightCHAMPS tóm tắt lại lý thuyết của ngữ pháp này nhé.
Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional Sentence) là câu dùng để nói về một sự việc hay tình huống đã diễn ra trong quá khứ mà không thể thay đổi được. Câu điều kiện loại 3 thường diễn tả sự tiếc nuối hoặc giả định về một sự việc, tình huống khác trong quá khứ.
Trong câu điều kiện loại 3, bạn cần chú ý đến 2 mệnh đề sau:
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp |
S + would/should/could + have + Vpp |
Trong đó:
- Mệnh đề if dùng để diễn tả điều kiện, sự việc, tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
- Mệnh đề chính dùng để diễn tả kết quả.
Lưu ý 1: Trong câu điều kiện loại 3, cả câu điều kiện và câu kết quả đều là giả định, nghĩa là không có thật trong quá khứ.
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả sự nuối tiếc và hối hận về một điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ do không đáp ứng được những điều kiện cần thiết.
Ví dụ 1: If I had studied harder, I would have passed the final exam. (Nếu tôi học chăm hơn, tôi đã đậu kỳ thi cuối kỳ rồi.) Diễn tả sự hối tiếc do học hành không chăm chỉ dẫn đến kết quả kỳ thi không tốt.
- Diễn tả một kết quả khác biệt nếu điều kiện trong quá khứ đã xảy ra.
Ví dụ 2: If the explorers had brought more supplies, they wouldn’t have faced starvation in the harsh winter conditions. (Nếu những nhà thám hiểm mang theo nhiều nhu yếu phẩm hơn, họ đã không phải đối mặt với cảnh đói khát trong điều kiện mùa đông khắc nghiệt.). Giả sử những nhà thám hiểm mang theo nhiều nhu yếu phẩm hơn thì kết quả đã khác.
- Diễn tả sự phê bình đối với một sự việc hay hành động sai trái đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ 3: If she had submitted the report on time, she wouldn’t have been scolded by the manager. (Nếu cô ấy nộp báo cáo đúng hạn, cô ấy đã không bị quản lý khiển trách.). Phê bình vì cô ấy đã trễ hạn nộp báo cáo nên đã bị khiển trách.
- Diễn tả một giả định không thực tế, không đúng trong quá khứ và so sánh với thực tế đã xảy ra.
Ví dụ 4: If we had booked the tickets earlier, we would have gotten better seats. (Nếu chúng tôi đặt vé sớm hơn, chúng tôi đã có chỗ ngồi tốt hơn.). Giả định không thực tế vì chúng tôi đã không đặt vé trễ nên thực tế là chúng tôi không có chỗ ngồi tốt hơn.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh. Nó được dùng để nhấn mạnh sự hối tiếc hoặc trách móc về một điều gì đó đã không xảy ra, tăng tính biểu cảm cho câu văn trong ngữ cảnh trang trọng.
Có 2 cấu trúc đảo ngữ cho câu điều kiện loại 3 là: đảo ngữ với động từ thường và với động từ to be.
- Đảo ngữ với động từ thường
Câu gốc |
Câu đảo ngữ |
If +S+ had (not) + Vpp, S + would/could/should + have + Vpp |
Had + S + (not) Vpp, S + would/could/should (not) + have + Vpp. |
Ví dụ 5: Had I known about the meeting, I would have attended it. (Nếu tôi biết về cuộc họp, tôi đã tham gia rồi.)
- Đảo ngữ với động từ to be
Câu gốc |
Câu đảo ngữ |
If +S+ had (not) been+ Adj/N, S + would/could/should (not) + have + Vpp |
Had + S+ (not) been+ Adj/N, S+ would/could/should (not) + have + Vpp |
Ví dụ 6: Had he been at the meeting, he would have given us good advice. (Nếu anh ấy có mặt trong cuộc họp, anh ấy đã đưa cho chúng tôi lời khuyên quý báu.)
Nếu muốn thuần thục sử dụng câu điều kiện loại 3 bài tập là bước không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh của bất cứ học sinh nào. Cùng BrightCHAMPS luyện tập và nâng cao khả năng ứng dụng loại câu điều kiện này nhé!
1. If she ____ (study) harder, she ____ (pass) the exam.
A. had studied – would pass
B. studied – would have passed
C. had studied – would have passed
D. had studied – had passed
2. If I ____ (know) about the meeting, I ____ (attend) it.
A. knew – would have attended
B. had known – would have attended
C. have known – would attend
D. had known – would attend
3. If they ____ (leave) earlier, they ____ (catch) the train.
A. had left – would have caught
B. left – would have caught
C. leave – will have caught
D. had left – would catch
4. If you ____ (call) me, I ____ (help) you with your homework.
A. called – would help
B. had called – would have helped
C. calls – will help
D. had called – would help
5. If he ____ (not/miss) the bus, he ____ (be) on time for the meeting.
A. didn’t miss – would be
B. hadn’t missed – would have been
C. wouldn’t miss – had been
D. hadn’t missed – would be
6. If I ____ (listen) to my parents, I ____ (not/make) that mistake.
A. had listened – wouldn’t have made
B. listened – wouldn’t make
C. had listened – wouldn’t make
D. would have listened – wouldn’t have made
7. If she ____ (not/spend) all her money, she ____ (buy) a new car.
A. wouldn’t spend – had bought
B. hadn’t spent – could have bought
C. didn’t spend – could buy
D. hadn’t spent – could buy
8. If the weather ____ (be) better, we ____ (go) hiking last weekend.
A. was – would have gone
B. had been – would have gone
C. had been – would go
D. would be – would have gone
9. If he ____ (take) my advice, he ____ (not/lose) so much money.
A. takes – wouldn’t have lost
B. had taken – wouldn’t have lost
C. took – wouldn’t lose
D. had taken – wouldn’t lose
10. If I ____ (know) she was coming, I ____ (prepare) something special.
A. had known – would have prepared
B. knew – would prepare
C. had known – would prepare
D. would know – had prepared
Đáp án:
1. C: Cấu trúc "had studied" (quá khứ hoàn thành) diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ, dẫn đến kết quả "would have passed" (cũng không có thật).
2. B: "Had known" cho thấy tôi đã không biết về cuộc họp, vì vậy tôi "would have attended" (nhưng thực tế đã không tham dự).
3. A: Vì họ đã không rời đi sớm hơn ("had left"), nên họ đã không thể "would have caught" (bắt kịp) chuyến tàu.
4. B: Nếu bạn đã gọi cho tôi ("had called"), tôi đã có thể "would have helped" (nhưng thực tế bạn đã không gọi).
5. B: Anh ấy đã lỡ chuyến xe buýt ("hadn’t missed"), nên anh ấy đã có thể "would have been" (nhưng thực tế đã không) đúng giờ.
6. A: Nếu tôi đã nghe lời bố mẹ ("had listened"), tôi đã không "wouldn’t have made" (nhưng thực tế đã mắc) lỗi đó.
7. B: Vì cô ấy đã tiêu hết tiền ("hadn’t spent"), nên cô ấy đã có thể "could have bought" (nhưng thực tế đã không mua được) xe mới.
8. B: Thời tiết đã không đẹp ("had been" better), vì vậy chúng tôi đã không "would have gone" (nhưng đã muốn đi) leo núi cuối tuần trước.
9. B: Nếu anh ấy nghe lời tôi ("had taken"), anh ấy đã không "wouldn’t have lost" (nhưng thực tế đã mất) nhiều tiền như vậy.
10. A: Vì tôi đã không biết cô ấy đến ("had known"), nên tôi đã không "would have prepared" (nhưng đã muốn chuẩn bị) thứ gì đó đặc biệt.
Tiếp tục với các bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 3 bạn nhé!
11. If they ____ (not/forget) the map, they ____ (not/get) lost in the forest.
A. didn’t forget – wouldn’t have gotten
B. hadn’t forgotten – wouldn’t have gotten
C. wouldn’t have forgotten – wouldn’t get
D. hadn’t forgotten – wouldn’t get
12. If you ____ (ask) me earlier, I ____ (help) you.
A. had asked – would have helped
B. asked – would have helped
C. had asked – would help
D. ask – will help
13. If the driver ____ (see) the red light, he ____ (not/crash) into the other car.
A. had seen – wouldn’t have crashed
B. saw – wouldn’t crash
C. had seen – wouldn’t crash
D. would see – wouldn’t have crashed
14. If she ____ (follow) the doctor’s advice, she ____ (recover) faster.
A. had followed – would have recovered
B. followed – would recover
C. would follow – would have recovered
D. had followed – would recover
15. If we ____ (not/miss) the last bus, we ____ (arrive) on time.
A. hadn’t missed – would have arrived
B. didn’t miss – would have arrived
C. hadn’t missed – would arrive
D. wouldn’t have missed – would have arrived
16. Had you ____ (tell) me about the problem, I ____ (find) a solution earlier.
A. told – would have found
B. tell – would find
C. had told – would have found
D. had told – would find
17. Had she ____ (take) the job offer, she ____ (move) to New York.
A. taken – would have moved
B. take – would move
C. had taken – would move
D. had taken – would have moved
18. Had he ____ (apologize) sooner, she ____ (forgive) him.
A. apologized – would forgive
B. had apologized – would have forgiven
C. apologized – would have forgiven
D. had apologized – would forgive
19. Had they ____ (study) harder, they ____ (not/fail) the exam.
A. studied – wouldn’t have failed
B. had studied – wouldn’t have failed
C. had studied – wouldn’t fail
D. studied – wouldn’t fail
20. Had she ___ (listen) to my advice, she ___ (avoid) the accident.
A. listened – would have avoided
B. had listened – would avoid
C. had listened – would have avoided
D. listens – would have avoided
Đáp án:
11. B: Họ đã không quên bản đồ (điều kiện không có thật trong quá khứ), nên họ đã không bị lạc (kết quả không có thật).
12. A: Nếu bạn đã hỏi tôi sớm hơn (điều kiện không có thật), tôi đã giúp bạn (kết quả không có thật).
13. A: Nếu người lái xe đã thấy đèn đỏ (điều kiện không có thật), anh ấy đã không đâm vào xe khác (kết quả không có thật).
14. A: Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của bác sĩ (điều kiện không có thật), cô ấy đã hồi phục nhanh hơn (kết quả không có thật).
15. A: Vì chúng tôi đã không lỡ chuyến xe buýt cuối cùng (điều kiện không có thật), nên chúng tôi đã đến đúng giờ (kết quả không có thật).
16. A: Nếu bạn đã nói với tôi về vấn đề đó (điều kiện không có thật), tôi đã tìm ra giải pháp sớm hơn (kết quả không có thật).
17. A: Nếu cô ấy đã nhận lời mời làm việc (điều kiện không có thật), cô ấy đã chuyển đến New York (kết quả không có thật).
18. B: Nếu anh ấy đã xin lỗi sớm hơn (điều kiện không có thật), cô ấy đã tha thứ cho anh ấy (kết quả không có thật).
19. B: Nếu họ đã học hành chăm chỉ hơn (điều kiện không có thật), họ đã không trượt kỳ thi (kết quả không có thật).
20. A: Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi (điều kiện không có thật), cô ấy đã tránh được tai nạn (kết quả không có thật).
Hãy cùng BrightCHAMPS thử sức thêm một số câu bài tập viết lại câu điều kiện loại 3 để củng cố kiến thức nhé!
1. She didn't study hard, so she failed the exam.
2. He drove too fast, which caused the accident.
3. She forgot to set the alarm, so she overslept and missed her flight.
4. He didn't back up his research data, and his laptop crashed, causing him to lose everything.
5. He didn't check the weather forecast, so he went hiking and got caught in a storm.
Đáp án:
1. If she had studied hard, she would have passed the exam. (Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều ngược lại với việc không học chăm chỉ và kết quả có thể đã xảy ra.)
2. If he hadn't driven too fast, the accident wouldn't have happened. (Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều ngược lại với việc lái xe quá nhanh và kết quả tai nạn đã không xảy ra.)
3. If she had set the alarm, she wouldn't have overslept and wouldn't have missed her flight. (Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều ngược lại với việc quên đặt báo thức và những hậu quả đã không xảy ra.)
4. If he had backed up his research data, he wouldn't have lost everything when his laptop crashed. (Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều ngược lại với việc không sao lưu dữ liệu và hậu quả mất dữ liệu đã không xảy ra.)
5. If he had checked the weather forecast, he wouldn't have gone hiking and wouldn't have gotten caught in a storm. (Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều ngược lại với việc không kiểm tra thời tiết và những trải nghiệm tiêu cực đã không xảy ra.)
Bài tập điền vào chỗ trống là một dạng bài tập câu điều kiện loại 3 rất hay gặp trong đề thi. Hãy luyện tập một số câu dưới đây nhé!
1. If he ____ (drive) more carefully, he ____ (not crash) into the tree.
2. If you ____ (follow) my advice, you ____ (not lose) all your money.
3. If they ____ (not forget) to set the alarm, they ____ (wake) up on time.
4. If she ____ (pay) attention, she ____ (not send) the email to the wrong person.
5. If the company ____ (invest) in better technology, it ____ (increase) its profits.
6. If he ____ (not take) the shortcut, he ____ (not get) stuck in traffic.
7. If I ____ (not skip) breakfast, I ____ (not feel) so hungry now.
8. If they ____ (not underestimate) their opponent, they ____ (win) the match.
9. If we ____ (not delay) the project, we ____ (finish) it last month.
10. If you ____ (speak) more politely, he ____ (help) you.
Đáp án:
1. had driven – would not have crashed: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had driven" ở mệnh đề if và "would not have crashed" ở mệnh đề chính.
2. had followed – would not have lost: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had followed" ở mệnh đề if và "would not have lost" ở mệnh đề chính.
3. had not forgotten – would have woken: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had not forgotten" ở mệnh đề if và "would have woken" ở mệnh đề chính.
4. had paid – would not have sent: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had paid" ở mệnh đề if và "would not have sent" ở mệnh đề chính.
5. had invested – would have increased: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had invested" ở mệnh đề if và "would have increased" ở mệnh đề chính.
6. had not taken – would not have gotten: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had not taken" ở mệnh đề if và "would not have gotten" ở mệnh đề chính.
7. had not skipped – would not have felt: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had not skipped" ở mệnh đề if và "would not have felt" ở mệnh đề chính.
8. had not underestimated – would have won: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had not underestimated" ở mệnh đề if và "would have won" ở mệnh đề chính.
9. had not delayed – would have finished: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had not delayed" ở mệnh đề if và "would have finished" ở mệnh đề chính.
10. had spoken – would have helped: Câu điều kiện loại 3 sử dụng "had spoken" ở mệnh đề if và "would have helped" ở mệnh đề chính.
Tiếp tục với các bài tập điền vào chỗ trống câu điều kiện loại 3 bạn nhé!
11. If she ____ (not lock) the door, the burglars ____ (break) in.
12. If the pilot ____ (not react) quickly, the accident ____ (be) much worse.
13. If you ____ (not forget) to back up your files, you ____ (not lose) all your data.
14. If he ____ (tell) me the truth, I ____ (not be) so angry.
15. If they ____ (not argue) so much, they ____ (resolve) the issue sooner.
16. If I ____ (study) architecture, I ____ (become) an architect.
17. If she ____ (not spend) all her savings, she ____ (buy) a house.
18. If the government ____ (take) action earlier, the disaster ____ (not happen).
19. If he ____ (not ignore) the warning signs, he ____ (avoid) the injury.
20. If you ____ (not hesitate), you ____ (get) the last ticket.
Đáp án:
11. had not locked – would have broken (Câu này nói về một khả năng đã xảy ra nếu cửa không khóa: bọn trộm đã đột nhập.)
12. had not reacted – would have been (Câu này cho thấy một hậu quả tồi tệ hơn đã có thể xảy ra nếu phi công phản ứng chậm hơn.)
13. had not forgotten – would not have lost (Câu này chỉ ra rằng việc quên sao lưu dữ liệu đã dẫn đến mất mát thông tin.)
14. had told – would not have been (Câu này ám chỉ rằng sự thật không được nói ra đã gây ra sự tức giận.)
15. had not argued – would have resolved (Câu này cho thấy rằng việc tranh cãi quá nhiều đã làm chậm trễ việc giải quyết vấn đề.)
16. had studied – would have become (Câu này diễn tả một con đường sự nghiệp đã có thể xảy ra nếu tôi học kiến trúc.)
17. had not spent – could have bought (Câu này gợi ý rằng cô ấy đã có thể mua nhà nếu không tiêu hết tiền tiết kiệm.)
18. had taken – would not have happened (Câu này cho thấy rằng sự chậm trễ trong hành động của chính phủ đã gây ra thảm họa.)
19. had not ignored – would have avoided (Câu này chỉ ra rằng việc bỏ qua cảnh báo đã dẫn đến chấn thương.)
20. had not hesitated – would have gotten (Câu này cho thấy rằng sự do dự đã khiến bạn bỏ lỡ cơ hội cuối cùng.)
Nếu bạn đã hoàn thành các bài tập trên thì có thể thử sức với bài tập câu điều kiện loại 3 sửa lỗi sai sau:
Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng.
1. If she studied harder, she would had passed the exam.
2. If we left earlier, we would catch the train.
3. If I didn't forget her birthday, she wouldn't be upset.
4. He will have helped us if he had known about our problem.
5. If they had taken the shortcut, they will arrive on time.
6. If you haven't lied, I would have trusted you.
7. If she has prepared better, she would won the competition.
8. If the weather was nicer yesterday, we could went to the beach.
9. If I had knew about the traffic, I would not have been late.
10. If they haven't missed the flight, they would be here now.
Đáp án:
1. studied → had studied, would had passed → would have passed
Câu đúng: If she had studied harder, she would have passed the exam.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("had studied"), và mệnh đề chính cần "would have + V3/ed" ("would have passed").
2. left → had left, would catch → would have caught
Câu đúng: If we had left earlier, we would have caught the train.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("had left"), và mệnh đề chính cần "would have + V3/ed" ("would have caught").
3. didn't forget → hadn't forgotten, wouldn't be → wouldn't have been
Câu đúng: If I hadn't forgotten her birthday, she wouldn't have been upset.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("hadn't forgotten"), và mệnh đề chính cần "would have + V3/ed" ("wouldn't have been").
4. will have helped → would have helped
Câu đúng: He would have helped us if he had known about our problem.
Giải thích: Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 dùng "would have + V3/ed" ("would have helped").
5. will arrive → would have arrived
Câu đúng: If they had taken the shortcut, they would have arrived on time.
Giải thích: Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 dùng "would have + V3/ed" ("would have arrived").
6. haven't lied → hadn't lied
Câu đúng: If you hadn't lied, I would have trusted you.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("hadn't lied").
7. has prepared → had prepared, would won → would have won
Câu đúng: If she had prepared better, she would have won the competition.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("had prepared"), và mệnh đề chính cần "would have + V3/ed" ("would have won").
8. was → had been, could went → could have gone
Câu đúng: If the weather had been nicer yesterday, we could have gone to the beach.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("had been"), và mệnh đề chính cần "could have + V3/ed" ("could have gone").
9. had knew → had known
Câu đúng: If I had known about the traffic, I would not have been late.
Giải thích: Dạng quá khứ hoàn thành của "know" là "had known."
10. haven't missed → hadn't missed, would be → would have been
Câu đúng: If they hadn't missed the flight, they would have been here now.
Giải thích: Mệnh đề if cần thì quá khứ hoàn thành ("hadn't missed"), và mệnh đề chính cần "would have + V3/ed" ("would have been").
Nối các nửa câu ở cột A với các nửa câu phù hợp ở cột B để tạo thành câu điều kiện loại 3 hoàn chỉnh.
Cột A |
Cột B |
1. If I had known you were coming, |
a. we would have had a picnic in the park. |
2. If the restaurant hadn't been so expensive, |
b. she would have learned to play the piano. |
3. If she had had more free time, |
c. I would have baked a cake. |
4. If it hadn't rained yesterday, |
d. they would have finished the project on time. |
5. If they had had more resources, |
e. we would have eaten there more often. |
Đáp án:
1 - c. If I had known you were coming, I would have baked a cake. (Câu này nói về việc nếu biết bạn đến, tôi đã làm bánh (nhưng thực tế bạn đến bất ngờ).)
2 - e. If the restaurant hadn't been so expensive, we would have eaten there more often. (Câu này ám chỉ rằng nếu nhà hàng không quá đắt, chúng tôi đã ăn ở đó thường xuyên hơn, nhưng thực tế là nó đắt)
3 - b. If she had had more free time, she would have learned to play the piano. (Câu này cho thấy rằng nếu cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn, cô ấy đã học piano, nhưng thực tế cô ấy không có thời gian)
4 - a. If it hadn't rained yesterday, we would have had a picnic in the park. (Câu này diễn tả việc nếu hôm qua không mưa, chúng tôi đã đi picnic, nhưng thực tế trời mưa)
5 - d. If they had had more resources, they would have finished the project on time. (Câu này chỉ ra rằng nếu họ có nhiều nguồn lực hơn, họ đã hoàn thành dự án đúng hạn, nhưng thực tế họ thiếu nguồn lực.)
Đọc các tình huống sau và viết câu điều kiện loại 3 về những gì đã có thể xảy ra.
1. Bạn đã không gọi điện cho bạn bè của mình vào ngày sinh nhật của họ, và họ cảm thấy buồn.
2. Bạn đã không học tiếng Anh chăm chỉ ở trường, và bây giờ bạn gặp khó khăn khi tìm việc.
3 .Bạn đã ăn quá nhiều đồ ăn vặt, và bây giờ bạn cảm thấy không khỏe.
4. Bạn đã không mang theo áo khoác, và bạn đã bị lạnh.
Đáp án
1. If you had called your friends on birthdays, they wouldn't have felt sad. (Câu này dùng điều kiện loại 3 để nói về điều đã không xảy ra nếu bạn gọi điện.)
2. If you had studied English harder at school, you wouldn't have difficulty finding a job now. (Câu này dùng điều kiện hỗn hợp để nói về tình huống hiện tại khác đi nếu việc học trong quá khứ khác.)
3. If you hadn't eaten so much junk food, you wouldn't feel unwell now. (Câu này dùng điều kiện hỗn hợp để nói về tình trạng sức khỏe hiện tại khác đi nếu thói quen ăn uống trong quá khứ khác.)
4 .If you had brought a jacket, you wouldn't have been cold. (Câu này dùng điều kiện loại 3 để nói về điều đã không xảy ra nếu bạn mang áo khoác.)
Bạn hãy tìm và sửa lỗi sai trong các câu điều kiện loại 3 sau:
1. If I would have known, I would have told you.
2. She would have been happy if you had visited her.
3. If they had went to the concert, they would have enjoyed it.
4. He wouldn't have made that mistake if he has been more careful.
5. If the car hadn't broken down, we would arrived on time.
Đáp án:
1. If I had known, I would have told you. (Lỗi sai là mệnh đề "if" không dùng "would have" mà dùng thì quá khứ hoàn thành "had known.")
2. Câu này đúng.
3. If they had gone to the concert, they would have enjoyed it. (Lỗi sai là dạng quá khứ phân từ của "go" là "gone" chứ không phải "went.")
4. He wouldn't have made that mistake if he had been more careful. (Lỗi sai là mệnh đề "if" cần dùng thì quá khứ hoàn thành "had been" thay vì thì hiện tại hoàn thành "has been.")
5. If the car hadn't broken down, we would have arrived on time. (Lỗi sai là mệnh đề chính cần dùng "would have + V3/ed" ("would have arrived") thay vì "would + V2/ed.")
Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu điều kiện loại 3 sau.
1. If she ______ (study) harder, she ______ (pass) the exam.
2. They ______ (arrive) on time if they ______ (take) a taxi.
3. If he ______ (not be) so careless, he ______ (not lose) his keys.
4. We ______ (travel) to Europe if we ______ (have) enough money.
5. If it ______ (not rain) yesterday, we ______ (go) for a picnic.
Đáp án:
1. had studied/would have passed (Câu điều kiện loại 3: "If + had studied, would have passed.")
2. would have arrived/had taken (Câu điều kiện loại 3: "would have arrived if + had taken.")
3. hadn't been/wouldn't have lost (Câu điều kiện loại 3: "If + hadn't been, wouldn't have lost.")
4. would have traveled/had had (Cấu trúc câu điều kiện loại 3: "would have traveled if + had had.")
5. hadn't rained/would have gone (Cấu trúc câu điều kiện loại 3: "If + hadn't rained, would have gone.")
Dưới đây, BrightCHAMPS sẽ tổng hợp lại những chú thích quan trọng trong câu điều kiện loại 3 để bạn có thể ôn tập và nắm vững kiến thức hơn nhé!
Câu điều kiện loại 3 dùng để mô tả một sự việc, hành động nào đó đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả giả định nếu điều kiện đó xảy ra
Cấu trúc chính: If + S + had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp.
Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp.
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.