BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon104 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn | Có Đáp Án

Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn là 2 thì rất thông dụng. BrightCHAMPS xin gửi bạn tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành kèm theo đáp án chi tiết.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Trước khi làm bài tập kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành, bạn đọc nên ôn tập lại lý thuyết để nắm vững cách sử dụng và nhận biết sự khác biệt giữa hai thì này nhé!

 

 

  • Thì Quá Khứ Hoàn Thành

 

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước hành động, sự việc cụ thể trong quá khứ. Trong đó, hành động nào xảy ra trước sẽ được chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sẽ được chia theo thì quá khứ đơn. Bên cạnh đó, thì quá khứ hoàn thành còn có một số cách dùng có ý nghĩa khác.

 

 

- Công Thức Thì Quá Khứ Hoàn Thành

 

Cấu trúc khẳng định

S + had + Vpp

 

Ví dụ 1: When they discovered the error, the system had been malfunctioning for weeks. (Khi họ phát hiện ra lỗi, hệ thống đã bị trục trặc trong nhiều tuần.)

 

Cấu trúc phủ định

S + had not (hadn’t) + Vpp

 

Ví dụ 2: They had not met before the meeting last year. (Họ chưa từng gặp nhau trước cuộc họp năm ngoái.)

 

Cấu trúc nghi vấn

Had + S + Vpp?

 

Ví dụ 3: Had he ever seen a rainbow before he visited the mountains? (Anh ấy đã bao giờ nhìn thấy cầu vồng trước khi đến vùng núi chưa?)

 

Cấu trúc câu hỏi WH

Từ hỏi + had + S + Vpp?

 

Ví dụ 4: Why had she cried before the party started? (Tại sao cô ấy đã khóc trước khi bữa tiệc bắt đầu?)

 

- Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành

 

Khi hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước sẽ được chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sẽ được chia quá khứ đơn.

 

Ví dụ 5: Jenni had just stepped onto the stage to receive her best singer award when the fire alarm suddenly went off. (Jenni vừa bước lên sân khấu để nhận giải thưởng ca sĩ xuất sắc thì chuông báo cháy bất ngờ vang lên.)

 

Hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

 

Ví dụ 6: He had been studying quantum mechanics for five years before he finally published his first research paper. (Anh ấy đã nghiên cứu cơ học lượng tử trong năm năm trước khi xuất bản bài báo nghiên cứu đầu tiên của mình.)

 

Thì quá khứ hoàn thành dùng trong câu điều kiện loại ba. Mệnh đề if sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một giả định không có thật ở quá khứ.

 

Ví dụ 7: If she had studied harder, she would have passed the exam with flying colors. (Nếu cô ấy học chăm hơn, cô ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm xuất sắc.)

 

 

Diễn tả hành động là điều kiện tiên quyết cho một hành động khác.

 

Ví dụ 8: He had practiced for months before he finally won the chess tournament. (Anh ấy đã luyện tập nhiều tháng trước khi giành chiến thắng trong giải cờ vua.)

 

  • Thì Quá Khứ Đơn

 

Thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past) được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra ở quá khứ và không liên quan đến hiện tại.

 

- Công Thức Thì Quá Khứ Đơn

 

Cấu trúc khẳng định

Động từ thường: S + V2/V-ed

Động từ tobe: S + was/were + 

 

Ví dụ 9: He was the first person to arrive at the office today. (Anh ấy là người đầu tiên đến văn phòng hôm nay.)Cấu trúc phủ định

 

Cấu trúc phủ định

Động từ thường: S + did not + V(bare infinitive)

Động từ tobe: S + was not/ were not +

 

Ví dụ 10: We didn’t find the information we were looking for during the research. (Chúng tôi đã không tìm thấy thông tin mà chúng tôi đang tìm kiếm trong quá trình nghiên cứu.)

 

Cấu trúc nghi vấn

Động từ thường: Did + S  + V(bare infinitive)?

Động từ tobe: Was/Were + S + …?

 

Ví dụ 11: Was it really necessary to arrive so early? (Có thực sự cần thiết phải đến sớm như vậy không?)

 

Cấu trúc câu hỏi WH

Động từ thường: WH + Did + S + V(bare infinitive)?

Động từ tobe: WH + was/were + S + …?

 

Ví dụ 12: Why was she late for the meeting? (Tại sao cô ấy đến trễ buổi họp?)

 

- Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn

 

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

 

Ví dụ 13: He ignored all the warnings and proceeded with his risky investment. (Anh ấy đã phớt lờ mọi lời cảnh báo và tiếp tục thực hiện khoản đầu tư đầy rủi ro.)

 

Hành động diễn ra liên tiếp, lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở hiện tại.

 

Ví dụ 14: When we were kids, we played soccer and badminton in the park every afternoon. (Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi bóng đá và cầu lông trong công viên mỗi buổi chiều.)

 

Diễn tả hành động này xen vào hành động khác trong quá khứ. Hành động ngắn hay gián đoạn sử dụng thì quá khứ đơn và hành động dài dùng quá khứ tiếp diễn.

 

Ví dụ 15: We were discussing an important project when the fire alarm went off. (Chúng tôi đang thảo luận về một dự án quan trọng thì chuông báo cháy kêu lên.)

 

Thì quá khứ đơn được dùng trong câu điều kiện loại 2. Mệnh đề if sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.

 

Ví dụ 16: If they had more experience, they could get a high-salary job. (Nếu họ có nhiều kinh nghiệm hơn, họ có thể có một công việc có lương cao hơn.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 1

Dưới đây là một số bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn để bạn có thể luyện tập và ghi nhớ cách sử dụng 2 thì này: 

 

1. When I ___ (arrive) at the station, the train ___ (leave).

 

A. arrived - left

 

B. arrived - had left

 

C. had arrived - left

 

D. had arrived - had left

 

 

2. By the time she ___ (wake) up, her mother ___  (already/cook) breakfast.

 

A. woke - had already cooked

 

B. had woken - cooked

 

C. woke - cooked

 

D. had woken - had already cooked

 

 

3. He ___ (never/see) the ocean before he ___ (travel) to the coast.

 

A. never saw - traveled

 

B. had never seen - traveled

 

C. never saw - had traveled

 

D. had never seen - had traveled

 

 

4. After they ___ (finish) their work in the factory, they ___ (go) home.

 

A. finishes - went

 

B. had finished - went

 

C. finished - had gone

 

D. had finish - had gone

 

 

5. When I ___ (get) to the party, Tom ___ (already/leave).

 

A. got - already left

 

B. had got - already left

 

C. got - had already left

 

D. had got - had already left

 

Đáp án và giải thích

 

1. arrived - had left: Việc rời khỏi của xe buýt xảy ra trước sự việc đến trạm, nên ‘leave’ được chia theo thì quá khứ hoàn thành, ‘arrive’ được chia theo thì quá khứ đơn.

 

2. woke - had already cooked: Hành động nấu ăn xảy ra trước nên chia quá khứ hoàn thành, hành động thức dậy diễn ra sau nên “wake” chia quá khứ đơn.

 

3. had never seen - traveled: Hành động chưa từng thấy đại dương xảy ra trước hành động đi đến bờ biển nên “see” chia quá khứ hoàn thành và “travel” chia quá khứ đơn.

 

4. had finished - went: Hành động hoàn thành công việc diễn ra trước nên chia quá khứ hoàn thành, hành động đến diễn ra sau chia quá khứ đơn

 

5. got - had already left: Tom rời bữa tiệc trước khi tôi đến nên “get” chia quá khứ đơn, “leave” chia quá khứ hoàn thành.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 2

Dưới đây là 5 câu bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành để bạn có thể ứng dụng các lý thuyết đã học vào thực hành.

 

1. She ___ (read) the book before I ___ (borrow) it.

 

A. read - borrowed

 

B. had read - borrowed

 

C. read - had borrowed

 

D. had read - had borrowed

 

 

2. Before we ___ (move) to Tokyo, we ___ (live) in Chicago for five years.

 

A. moved - had lived

 

B. had moved - lived

 

C. moved - lived

 

D. had moved - had lived

 

 

3. I ___ (not/be) hungry because I ___ (just/eat) a big meal.

 

A. wasn’t - had just eaten

 

B. hadn’t been - just ate

 

C. wasn’t - just ate

 

D. hadn’t been - had just eaten

 

 

4. The movie ___ (already/start) when we ___ (arrive) at the cinema.

 

A. already started - arrived

 

B. had already started - arrived

 

C. already started - had arrived

 

D. had already started - had arrived

 

 

5. After she ___ (leave) the office, she ___ (realize) she had forgotten her phone.

 

A. left - realized

 

B. had left - realized

 

C. left - had realized

 

D. had left - had realized

 

 

Đáp án và giải thích:

 

1. had read - borrowed: Hành động đọc xảy ra trước nên “read” chia quá khứ hoàn thành, hành động mượn xảy ra sau nên “borrow” chia quá khứ đơn.

 

2. moved - had lived: Hành động sống ở Chicago xảy ra trước hành động chuyển đến Tokyo nên “live” chia thì quá khứ hoàn thành.

 

3. wasn’t - had just eaten: Anh ấy đã ăn trước đó nên “eat” chia quá khứ hoàn thành.

 

4. had already started - arrived: Bộ phim bắt đầu trước nên “start” chia quá khứ hoàn thành, “arrive” sẽ chia quá khứ đơn.

 

5. had left - realized: Hành động rời đi xảy ra trước khi nhận ra nên “leave” chia quá khứ hoàn thành và “realize” chia quá khứ đơn.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 3

Một trong những dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn thường gặp nhất là dạng bài điền từ vào chỗ trống. Hãy cùng luyện tập với những bài tập dưới đây nhé!

 

1. When we ___ (arrive) at the airport, we realized that we ___ (forget) our passports at home.

 

2. By the time the firemen ___ (reach) the building, the fire ___ (already/spread) to the top floors.

 

3. After she ___ (finish) her speech, the audience ___ (give) her a standing ovation.

 

4. He ___ (be) exhausted because he ___ (not/sleep) the night before.

 

5. The teacher ___ (already/grade) all the exams before the students ___ (ask) for their results.

 

Đáp án:

 

1. arrived – had forgotten: "Had forgotten" xảy ra trước hành động "arrived."

 

2. reached – had already spread: "Had already spread" xảy ra trước hành động "reached."

 

3. had finished – gave: "Had finished" xảy ra trước hành động "gave."

 

4. was – hadn’t slept: "Hadn’t slept" xảy ra trước trạng thái "was exhausted."

 

5. had already graded – asked: "Had already graded" xảy ra trước hành động "asked."
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 4

Bài tập dịch nghĩa từ tiếng Việt sang tiếng Anh cũng là một dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn có thể giúp bạn cải thiện khả năng ứng dụng thì. Hãy cũng BrightCHAMPS luyện tập một số bài sau đây nhé!

 

Dịch những câu sau sang Tiếng Anh sử dụng thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn.

 

1. Tôi không thể vào nhà vì tôi đã làm mất chìa khóa trước đó.

 

2. Khi chúng tôi đến nơi, họ đã rời đi từ lâu, vì vậy chúng tôi không gặp được họ.

 

3. Cô ấy nhận ra rằng cô ấy đã để quên tài liệu quan trọng ở văn phòng sau khi rời khỏi nhà.

 

4. Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, tôi đã không trượt kỳ thi quan trọng đó.

 

5. Khi tôi quay lại quán cà phê, người phục vụ nói với tôi rằng tôi đã để quên ví ở đó.

 

Đáp án và giải thích:

 

1. I couldn’t enter the house because I had lost my key before: Hành động mất chìa khóa xảy ra trước hành động vào nhà nên “had lost” chia quá khứ hoàn thành và “couldn’t” chia quá khứ đơn.

 

2. When we arrived, they had left a long time ago, so we didn’t meet them: Hành động rời đi xảy ra trước nên “leave” chia quá khứ hoàn thành. Hành động đến nơi xảy ra sau nên “arrive” chia quá khứ đơn.

 

3. She realized that she had left the important document at the office after leaving home: Hành động để quên tài liệu xảy ra trước nên “leave” chia quá khứ hoàn thành, “realize” chia quá khứ đơn.

 

4. If I had studied harder, I wouldn’t have failed that important exam.: Câu điều kiện loại 3, diễn tả tình huống sự việc không xảy ra trong quá khứ.

 

5. When I went back to the café, the waiter told me that I had left my wallet there.:  Hành động để ví xảy ra trước khi quay lại nên “leave” chia quá khứ hoàn thành, “go” chia quá khứ đơn.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 5

Bạn có thể luyện tập thêm cách sửa lỗi thông qua những bài tập thì quá khứ hoàn thành quá khứ đơn sau: 

 

Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng.

 

1. By the time the police had arrived, the thief escaped through the back door.

 

2. She never saw the Northern Lights before she had traveled to Norway last winter.

 

3. When I had walked into the room, everyone stared at me in surprise.

 

4. I had never been so exhausted until I completed the marathon yesterday.

 

5. After he was leaving the office, he realized he forgotten his phone.

 

Đáp án:

 

1. had arrived → arrived

 

Câu đúng: By the time the police arrived, the thief had escaped through the back door.

 

Giải thích: Hành động tên trộm trốn thoát xảy ra trước khi cảnh sát đến, vì vậy "had escaped" là đúng. "Had arrived" nên là "arrived" vì nó xảy ra sau hành động trốn thoát.

 

2. never saw → had never seen

 

Câu đúng: She had never seen the Northern Lights before she traveled to Norway last winter.

 

Giải thích: Việc chưa từng thấy Bắc Cực Quang xảy ra trước hành động đi du lịch, nên dùng "had never seen."

 

3. had walked → walked

 

Câu đúng: When I walked into the room, everyone stared at me in surprise.

 

Giải thích: Hai hành động "walked into" và "stared" xảy ra gần như đồng thời, nên cả hai đều dùng thì quá khứ đơn.

 

4. had never been → had never felt

 

Câu đúng: I had never felt so exhausted until I completed the marathon yesterday.

 

Giải thích: Cảm giác kiệt sức kéo dài đến khi hoàn thành marathon, nên dùng "had never felt." "Had never been" không diễn tả đúng ý ở đây.

 

5. was leaving → had left

 

Câu đúng: After he had left the office, he realized he had forgotten his phone.

 

Giải thích: Hành động rời khỏi văn phòng xảy ra trước khi nhận ra quên điện thoại, nên dùng "had left." Tương tự, việc quên điện thoại cũng xảy ra trước thời điểm nhận ra, nên dùng "had forgotten."
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 6

Bạn hãy viết lại câu (Sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn)

 

1. First, he finished his work. Then, he went home.

 

2. She cooked dinner. After that, her friends arrived.

 

3. I read the newspaper. Then, I went to work.

 

4. They packed their bags. After that, they left for the airport.

 

5. He studied for the exam. Then, he took it.

 

Đáp án: 

 

1. He had studied for the exam before he took it. Giải thích: Hành động "finished his work" xảy ra trước hành động "went home," vì vậy "finished" được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had finished").

 

2. She had cooked dinner when her friends arrived. Giải thích: Hành động "cooked dinner" xảy ra trước hành động "her friends arrived," vì vậy "cooked" được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had cooked").

 

3. I had read the newspaper before I went to work. Giải thích: Hành động "read the newspaper" xảy ra trước hành động "went to work," vì vậy "read" được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had read").

 

4. They had packed their bags when they left for the airport. Giải thích: Hành động "packed their bags" xảy ra trước hành động "they left for the airport," vì vậy "packed" được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had packed").

 

5. He had studied for the exam before he took it. Giải thích: Hành động "studied for the exam" xảy ra trước hành động "he took it," vì vậy "studied" được chia ở thì quá khứ hoàn thành ("had studied").
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 7

Chia động từ trong ngoặc (Điền vào chỗ trống)

 

1. When I (arrive) ______ at the station, the train (leave) ______ already.

 

2. They (finish) ______ their homework before they (go) ______ out.

 

3. She (eat) ______ dinner before her friends (come) ______.

 

4. By the time he (get) ______ to the meeting, it (start) ______.

 

5. I (read) ______ the book after I (see) ______ the movie.

 

Đáp án: 

 

1. arrived / had left. Giải thích: Hành động tàu rời đi ("had left") xảy ra trước khi tôi đến nhà ga ("arrived").

 

2. had finished / went. Giải thích: Hành động hoàn thành bài tập về nhà ("had finished") xảy ra trước khi họ đi ra ngoài ("went").

 

3. had eaten / came. Giải thích: Hành động cô ấy ăn tối ("had eaten") xảy ra trước khi bạn bè cô ấy đến ("came").

 

4. got / had started. Giải thích: Hành động cuộc họp bắt đầu ("had started") xảy ra trước khi anh ấy đến ("got").

 

5. read / had seen. Giải thích: Hành động xem phim ("had seen") xảy ra trước khi tôi đọc sách ("read").
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 8

Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành:

 

Last night, I (arrive) ______ home late. I (realize) ______ that I (forget) ______ to bring my keys. I (try) ______ to open the door, but it (lock) ______. I (call) ______ my roommate, but he (not answer) ______. I (sit) ______ on the steps and (wait) ______ for him. After an hour, he (come) ______ home. He (apologize) ______ for (not hear) ______ the phone.

 

Đáp án:

  • arrived: Hành động đến nhà xảy ra đầu tiên trong chuỗi sự kiện, vì vậy dùng thì quá khứ đơn.

 

  • realized: Ngay sau khi đến, tôi nhận ra, hành động này cũng xảy ra trong quá khứ đơn.

 

  • had forgotten: Việc quên chìa khóa xảy ra trước khi tôi đến nhà, nên dùng thì quá khứ hoàn thành.

 

  • tried: Sau khi nhận ra quên chìa khóa, tôi cố gắng mở cửa, hành động này ở thì quá khứ đơn.

 

  • was locked: Trạng thái cửa bị khóa tại thời điểm đó, dùng thì quá khứ đơn.

 

  • called: Tiếp theo, tôi gọi bạn cùng phòng, hành động này ở thì quá khứ đơn.

 

  • didn't answer: Hành động không trả lời điện thoại của bạn cùng phòng xảy ra trong quá khứ đơn.

 

  • sat: Sau khi gọi không được, tôi ngồi xuống, hành động này ở thì quá khứ đơn.

 

  • waited: Tôi ngồi và đợi, hành động này cũng ở thì quá khứ đơn và diễn ra sau hành động ngồi.

 

  • came: Cuối cùng, bạn cùng phòng về nhà, hành động cuối cùng trong chuỗi sự kiện, dùng thì quá khứ đơn.

 

  • apologized: Anh ấy xin lỗi ngay khi về, hành động này ở thì quá khứ đơn.

 

  • not hearing: Anh ấy xin lỗi vì đã không nghe thấy điện thoại. Trong trường hợp này, "not hearing" được dùng như một danh động từ (gerund) sau giới từ "for," diễn tả lý do anh ấy xin lỗi. 
     
Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 9

Kết hợp các câu sau bằng cách sử dụng liên từ "after", "before", "when" hoặc "by the time":

 

1. He finished his work. He went home.

 

2. She cooked dinner. Her friends arrived.

 

3. I read the newspaper. I went to work.

 

4. They packed their bags. They left for the airport.

 

5. He studied for the exam. He took it.

 

Đáp án: 

 

1. After he had finished his work, he went home. (Hoàn thành công việc trước khi về nhà.)

 

2. By the time her friends arrived, she had cooked dinner. (Nấu xong bữa tối trước khi bạn bè đến.)

 

3. Before I went to work, I had read the newspaper. (Đọc báo trước khi đi làm.)

 

4. When they left for the airport, they had packed their bags. (Đóng gói hành lý xong trước khi rời đi.)

 

5. He had studied for the exam before he took it. (Học bài xong trước khi thi.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Hoàn Thành 10

Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh, sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn:

 

1. he / the / read / book / before / saw / the / movie

 

2. they / arrived / station / the / train / had / left / already

 

3. she / finished / work / her / went / home / then

 

4. I / the / newspaper / read / before / left / for / work

 

5. he / studied / exam / the / passed / it / then

 

Đáp án: 

 

1. He had read the book before he saw the movie. Giải thích: Hành động đọc sách ("had read") xảy ra trước hành động xem phim ("saw"). "Before" được dùng để nối hai hành động này.

 

2. When they arrived at the station, the train had already left. Giải thích: Hành động tàu rời đi ("had already left") xảy ra trước khi họ đến nhà ga ("arrived"). "When" được dùng để nối hai mệnh đề.

 

3. She had finished her work before she went home. Giải thích: Hành động hoàn thành công việc ("had finished") xảy ra trước hành động về nhà ("went"). "Before" được dùng để nối hai hành động này.

 

4. I had read the newspaper before I left for work. Giải thích: Hành động đọc báo ("had read") xảy ra trước hành động rời đi làm ("left"). "Before" được dùng để nối hai hành động này.

 

5. He had studied for the exam before he passed it. Giải thích: Hành động học bài ("had studied") xảy ra trước hành động thi đỗ ("passed"). "Before" được dùng để nối hai hành động này.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

1.Làm sao để phân biệt khi nào dùng Quá khứ hoàn thành hay Quá khứ đơn trong cùng 1 câu?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Thì Quá khứ hoàn thành thường đi với những dấu hiệu nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Tại sao cần nắm vững cách sử dụng hai thì này?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Một số lỗi sai thường gặp khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng

BrightCHAMPS hy vọng bài viết hôm nay có thể giúp bạn củng cố và nắm vững lý thuyết của thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

 

 

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Khẳng định

S + had + Vpp

Động từ thường: S + V2/V-ed

 

Động từ tobe: S + was/were + …

Phủ định

S + had not (hadn’t) + Vpp

Động từ thường: S + did not + V(bare infinitive)

 

Động từ tobe: S + was not/ were not +

Nghi vấn

Had + S + Vpp?

Động từ thường: Did + S  + V(bare infinitive)?

 

Động từ tobe: Was/Were + S + …?

Câu hỏi WH

Từ hỏi + had + S + Vpp?

Động từ thường: WH + Did + S + V(bare infinitive)?

 

Động từ tobe: WH + was/were + S + …?

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar-exercises

Important Math Links IconNext to Tổng Hợp Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn | Có Đáp Án

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom