Last updated on June 22nd, 2025
Tổng hợp bài tập về các thì trong tiếng Anh pdf từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết của BrightCHAMPS giúp bạn nắm vững kiến thức ngữ pháp, sử dụng tiếng Anh chính xác, hiệu quả.
Để làm thật tốt bài tập các thì trong tiếng Anh thì việc hiểu và ghi nhớ lý thuyết về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của từng thì là vô cùng quan trọng.
Thì hiện tại trong tiếng Anh được chia thành 4 dạng chính, mỗi dạng lại có công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết khác nhau.
Công thức |
Cách dùng | Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định:
- Đối với động từ thường:
- Đối với động từ to be:
Câu phủ định:
Câu nghi vấn: |
- Diễn tả một thói quen, hoặc những hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại.
|
Trong câu có các từ chỉ tần suất:
- Always, often, sometimes, usually, every day, once a week….
- Once/twice/three times,..+ khoảng thời gian (Once a day/a week/ a month,...) |
Ví dụ: She goes to school every day (Cô ấy đi học mỗi ngày).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định:
Câu phủ định:
Câu nghi vấn:
|
- Diễn tả hành động đang diễn ra.
- Diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai gần.
- Diễn tả hành động tạm thời. |
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now, present, at the moment, right now,..
|
Ví dụ: She is reading a book now (Bây giờ cô ấy đang đọc sách).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định:
Câu phủ định:
Câu nghi vấn: |
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại.
- Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần.
- Diễn tả hành động chưa rõ thời điểm chính xác. |
- Trong câu có các từ chỉ thời gian không xác định: already, yet, ever, never,..
|
Ví dụ: I have finished my homework (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định:
Câu phủ định:
Câu nghi vấn: |
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
- Diễn tả những hành động diễn ra liên tục trong khoảng thời gian gần thời điểm nói. |
- Các trạng từ chỉ thời gian: all day, all week, recently,...
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian |
Ví dụ: She has been studying English for three hours. (Cô ấy đã học tiếng Anh được ba tiếng rồi).
Các thì quá khứ trong tiếng Anh thường được dùng để diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc hoặc có liên quan đến một thời điểm trong quá khứ.
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: S + V2 + O
Câu phủ định: S + did not + V + O
Câu nghi vấn: Did + S + V + O? |
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
- Diễn tả một hành động diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. |
- Các từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ: yesterday, last week, ago, in + mốc thời gian trong quá khứ (in 2001). |
Ví dụ: They didn’t watch the movie yesterday. (Họ đã không xem bộ phim hôm qua).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: - S + was/were + V-ing + O
Câu phủ định: - S + was/were + not + V-ing + O
Câu nghi vấn: - Was/Were + S + V-ing + O? |
- Diễn tả một hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
|
- At + thời gian cụ thể trong quá khứ.
|
Ví dụ: She was reading a book when I called her (Khi tôi gọi cho cô ấy, cô ấy đang đọc sách).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: S + had + V3 + O
Câu phủ định: S + had not + V3 + O
Câu nghi vấn: Had + S + V3 + O? |
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
|
- Trong câu có các từ như: before, after, by the time,... |
Ví dụ: She had finished her homework before dinner. (Cô ấy đã làm xong bài tập trước bữa tối).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: - S + had been + V-ing + O
Câu phủ định: - S + had not been + V-ing +
Câu nghi vấn: - Had + S + been + V-ing + O? |
Diễn tả một hành động đã bắt đầu, kéo dài trong một khoảng thời gian và kết thúc trong quá khứ. |
Trong câu có các từ: until then, by the time, prior to that time,... |
Ví dụ: She had been waiting for the bus for 30 minutes before it arrived (Cô ấy đã đợi xe buýt suốt 30 phút trước khi nó đến).
Các thì tương lai thường được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện hoặc trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai, đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc đã hoàn thành trước một mốc thời gian trong tương lai.
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: S + will + V + O
Câu phủ định: S + will not (won't) + V + O
Câu nghi vấn: Will + S + V + O? |
- Diễn tả một hành động sẽ diễn ra vào một thời điểm trong tương lai.
|
Trong câu chứa các trạng từ chỉ mốc thời gian ở tương lai:
- Tomorrow - Next week/month,.. - In + thời gian ở tương lai ( In 2030, in the future,..) |
Ví dụ: She will travel to Japan next summer (Cô ấy sẽ du lịch đến Nhật Bản vào mùa hè tới).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: S + will be + V-ing + O
Câu phủ định: S + will not be + V-ing + O
Câu nghi vấn: Will + S + be + V-ing + O? |
Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. |
Trong câu chứa các cụm từ chỉ mốc thời gian ở tương lai:
- In the future - Next week/month/year - At this time/that time + thời gian ở tương lai. (At this time tomorrow). |
Ví dụ: This time tomorrow, I will be traveling to Paris (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang du lịch đến Paris).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: S + will have + V3 + O
Câu phủ định: S + will not have + V3 + O
Câu nghi vấn: Will + S + have + V3 + O? |
- Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một mốc thời gian nhất định trong tương lai.
- Diễn tả dự định, kế hoạch hoàn thành trong tương lai. |
Trong câu chứa các cụm từ chỉ mốc thời gian ở tương lai như: by, by the time, when… |
Ví dụ: By next year, she will have finished her master's degree (Đến năm sau, cô ấy sẽ hoàn thành bằng thạc sĩ).
Công thức |
Cách dùng |
Dấu hiệu nhận biết |
Câu khẳng định: - S + will have been + V-ing + O
Câu phủ định: - S + will not have been + V-ing + O
Câu nghi vấn: - Will + S + have been + V-ing + O? |
Diễn tả hành động bắt đầu trước một thời điểm trong tương lai và kéo dài cho đến thời điểm đó. |
Trong câu chứa các cụm từ chỉ thời gian: - By + thời gian trong tương lai. |
Ví dụ: By next year, she will have been working at the company for five years (Đến năm sau, cô ấy sẽ làm việc tại công ty được năm năm).
Dưới đây là một số bài tập và đáp án chi tiết về thì hiện tại trong tiếng Anh, giúp bạn nắm vững sự khác biệt giữa hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Bạn hãy chia từ trong ngoặc đúng thì:
He usually (go) to school by bus.
Look! The children (play) in the garden.
She (not/finish) her homework yet.
Đáp án:
goes: Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, như việc anh ấy đi học bằng xe buýt.
are playing: Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, được báo hiệu bởi "Look!".
has not finished: Thì hiện tại hoàn thành được dùng với "yet" để chỉ một hành động mà cô ấy vẫn chưa làm xong cho đến bây giờ.
Điền các từ sau vào ô trống thích hợp: always, now, since, for, just, already, yet, at the moment, often, never.
She has lived in this house ___ 2015.
He ___ plays tennis on Sundays.
We are watching a movie ___.
Đáp án:
since: Chúng ta dùng "since" với thì hiện tại hoàn thành để chỉ thời điểm bắt đầu của hành động.
always: Chúng ta dùng "always" với thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra.
at the moment: Chúng ta dùng "at the moment" với thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra ngay lúc này.
Viết lại câu sử dụng các từ gợi ý dưới đây:
I started working here 5 years ago. (for)
→ I ________________________ 5 years.
They clean their house every weekend. (always)
→ They ________________________.
Đáp án:
I have worked here for 5 years.: Với "for" và khoảng thời gian 5 năm, thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian và có liên quan đến hiện tại.
They always clean their house every weekend.: "Always" và "every weekend" đều là những dấu hiệu của thì hiện tại đơn, diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen.
Chọn đáp án đúng trong ngoặc để điền vào chỗ trống
My father ____(reads/ is reading/ has read) the newspaper every morning.
Look! The baby ____(cries/ is crying/ has cried).
She ____(has known/ knows/ is knowing) him since childhood.
Đáp án:
reads: Với cụm "every morning," thì hiện tại đơn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại một cách thường xuyên.
is crying: Từ "Look!" là dấu hiệu cho thấy hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm chúng ta nói.
has known: "Since childhood" cho thấy mối quan hệ bắt đầu từ thời thơ ấu và vẫn còn tiếp diễn đến bây giờ, vì vậy dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dưới đây là bài tập các thì quá khứ trong tiếng Anh có kèm đáp án, bao gồm: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Chọn đáp án đúng
I ____(was watching/ watched/ had watched) TV when my mom called me.
They ____(had lived/ were living/ lived) in Paris for 10 years before moving to London.
He ____(arrived/ had arrived/ was arriving) at the station before the train left.
Đáp án:
was watching: Hành động xem TV đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì hành động mẹ gọi đến.
had lived: Việc sống ở Paris đã kết thúc trước khi họ chuyển đến London, vì vậy ta dùng thì quá khứ hoàn thành để chỉ hành động xảy ra trước.
had arrived: Để diễn tả một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ (tàu rời đi), ta dùng thì quá khứ hoàn thành.
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống: when, while, before, after, by the time, until, since, for, already, just
I had never seen such a beautiful sunset ___ that day.
She was reading a book ___ her sister was watching TV.
He had left the office ___ I arrived.
Đáp án:
before: "Before" được chọn vì nó diễn tả rằng việc ngắm hoàng hôn đẹp như vậy chưa từng xảy ra cho đến một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
while: "While" được dùng để kết nối hai hành động diễn ra song song tại cùng một thời điểm trong quá khứ.
before: "Before" cho biết hành động anh ấy rời văn phòng đã xảy ra trước khi tôi đến đó.
Bạn hãy viết lại câu bằng cách sử dụng từ gợi ý
I finished my homework before my mom came home. (by the time)
➡ ️ By the time ________________________.
He started working at the company 10 years ago. (for)
➡ ️ He ________________________.
I was sleeping when the phone rang. (while)
➡ ️ While ________________________.
Đáp án:
By the time my mom came home, I had finished my homework.: "By the time" cho biết hành động hoàn thành bài tập đã xảy ra trước khi mẹ về nhà.
He had worked at the company for 10 years.: "For" diễn tả khoảng thời gian anh ấy đã làm việc tại công ty trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.
While I was sleeping, the phone rang.: "While" được dùng để chỉ một hành động đang diễn ra (tôi đang ngủ) thì một hành động khác xảy ra (điện thoại reo).
Dưới đây là bài tập các thì tương lai trong tiếng Anh có kèm đáp án chi tiết, bao gồm bài tập về: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
I think it (rain) tomorrow.
By next week, she (finish) her project.
When you arrive at the station, I (wait) for you at the entrance.
Đáp án:
will rain: Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một sự kiện mà bạn nghĩ sẽ xảy ra vào ngày mai.
will have finished: Với "By next week," thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
will be waiting: Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể khi bạn đến nhà ga.
Chọn từ thích hợp điền vào ô trống: when, while, before, after, by the time, until, in, soon, tomorrow, next, already
I will wait here ___ you get back.
By this time next year, I ___ have graduated from university.
She will be studying at 8 p.m. ___ you call her.
Đáp án:
until: Chúng ta dùng "until" để diễn tả hành động chờ đợi sẽ kéo dài cho đến khi bạn quay lại.
will have already: Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành với "already" để nhấn mạnh rằng hành động tốt nghiệp sẽ hoàn thành trước thời điểm này năm sau.
when: Chúng ta dùng "when" để chỉ thời điểm một hành động khác xảy ra trong khi hành động học bài đang diễn ra.
Yêu cầu: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý
She will start working at the company next month. (by the time)
➡ ️ By the time ________________________.
We will arrive at the station at 6 p.m. (this time)
➡ This time ________________________.
I will finish my assignment before midnight. (by)
➡ I ________________________.
Đáp án:
By the time she starts working at the company, it will be next month.: "By the time" được dùng để chỉ một thời điểm trong tương lai mà một sự kiện sẽ xảy ra. Trong trường hợp này, thời điểm cô ấy bắt đầu làm việc chính là tháng tới.
This time tomorrow, we will be arriving at the station.: "This time tomorrow" chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, và thì tương lai tiếp diễn ("will be arriving") diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào thời điểm đó.
I will have finished my assignment by midnight.: "By" được dùng để chỉ một thời hạn cuối cùng cho việc hoàn thành hành động. Thì tương lai hoàn thành ("will have finished") diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm nửa đêm.
Để làm tốt bài tập các thì trong tiếng Anh, trước hết bạn cần hiểu và thuộc các công thức của 12 thì cũng như dấu hiệu nhận biết của từng thì.
Thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O
Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3 + O
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O
Thì quá khứ đơn: S + V2 + O
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O
Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3 + O
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O
Thì tương lai đơn: S + will + V + O
Thì tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing + O
Thì tương lai hoàn thành: S + will have + V3 + O
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V-ing + O |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.