Last updated on June 25th, 2025
Thì tương lai tiếp diễn rất thông dụng trong các bài thi và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. BrightCHAMPS tổng hợp cho bạn 30+ câu bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án chi tiết.
Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Cấu trúc khẳng định |
S + will be + V-ing |
Ví dụ 1: At 8 PM tomorrow, I will be studying. (Vào giờ này ngày mai, tôi sẽ đang học.)
Cấu trúc phủ định |
S + will not (won’t) be + V-ing |
Ví dụ 2: We won’t be watching TV at this time next week. (Chúng tôi sẽ không đang xem TV vào thời điểm này tuần sau.)
Cấu trúc nghi vấn |
Will + S + be + V-ing? |
Ví dụ 3: Will she be waiting for us when we arrive? (Cô ấy sẽ đang đợi chúng ta khi chúng ta đến chứ?)
Cấu trúc câu hỏi WH |
Từ hỏi + will + S + be + V-ing |
Ví dụ 4: What will she be wearing to the party tomorrow? (Cô ấy sẽ đang mặc gì đến bữa tiệc vào ngày mai?)
- Diễn tả hành động nào đó sẽ đang diễn khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc |
S + will be + V-ing + when + S + V (hiện tại đơn) |
Ví dụ 5: When you arrive at the airport, I will be waiting for you at the entrance. (Khi bạn đến sân bay, tôi sẽ đang đợi bạn ở cổng vào.)
- Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc |
At + thời điểm trong tương lai, S + will be + V-ing |
Ví dụ 6: At 9 PM tomorrow, he will be presenting his research at the conference. (Vào 9 giờ tối mai, anh ấy sẽ đang thuyết trình nghiên cứu của mình tại hội nghị.)
- Diễn tả một hành động nào đó đã có kế hoạch trong tương lai
Cấu trúc |
S + will be + V-ing + thời gian trong tương lai |
Ví dụ 7: She will be traveling to Europe next summer for her new project. (Cô ấy sẽ đang du lịch châu Âu vào mùa hè tới cho dự án mới của mình.)
- Dùng để dự đoán một hành động nào đó đang diễn ra trong tương lai nhưng chưa xác định thời gian cụ thể.
Cấu trúc |
S + will be + V-ing |
Ví dụ 8: By this evening, they will be discussing the final details of the contract. (Tối nay, họ sẽ đang thảo luận về các chi tiết cuối cùng của hợp đồng.)
- Dùng với “By the time” để diễn tả một hành động nào đó sẽ đang diễn ra trước một thời điểm.
Cấu trúc |
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + will be + V-ing |
Ví dụ 9: By the time she gets home, her husband will be preparing dinner. (Đến khi cô ấy về nhà, chồng cô ấy sẽ đang chuẩn bị bữa tối.)
- Thì tương lai tiếp diễn cũng được sử dụng trong câu điều kiện loại 1
Cấu trúc |
If + S + V (hiện tại đơn), S + will be + V-ing |
Ví dụ 10: If she doesn’t check her email soon, she will be missing the meeting updates. (Nếu cô ấy không kiểm tra email sớm, cô ấy sẽ đang bỏ lỡ các cập nhật của cuộc họp.)
- Kết hợp với “Meanwhile” để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Cấu trúc |
S + will be + V-ing, meanwhile, S + will be + V-ing |
Ví dụ 11: She will be finishing her project, meanwhile, her team will be preparing the report. (Cô ấy sẽ đang hoàn thành dự án, trong khi đó, nhóm của cô ấy sẽ đang chuẩn bị báo cáo.)
Định nghĩa: Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc 2 hành động sẽ đang diễn ra song song tại một thời điểm xác định trong tương lai.
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.