BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon104 Learners

Last updated on June 25th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Trọn Bộ 50+ Bài Tập Was Were Tuyển Chọn Có Lời Giải

Was và were là dạng quá khứ của động từ “to be”, là chủ điểm ngữ pháp rất cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng. BrightCHAMPS gửi đến bạn tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập was/were.

Blog for Global Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Was/Were

“Was” và “were” là dạng quá khứ (V2) của động từ “to be” có nghĩa: đã là/ đã thì,... Cả hai đều xuất hiện trong thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn và câu bị động ở thì quá khứ đơn. Chúng được sử dụng để nói về trạng thái, tình huống, hoặc sự tồn tại trong quá khứ. 

 

Ví dụ 1: He was a doctor when he was young. (Anh ấy đã từng là bác sĩ khi còn trẻ.)

 

  • Cấu Trúc Với Was/Were

 

- Thì Quá Khứ Đơn

 

  • Khẳng định
     

S + was/were + ...

 

Ví dụ 2: She was beautiful when she went to Paris. (Cô ấy đã từng rất xinh đẹp khi đặt chân đến Paris.)

 

  • Phủ định
     

S + was not/were not (wasn't/weren't) + ...

 

Ví dụ 3: They weren’t able to join the competition yesterday. (Họ đã không thể tham gia cuộc thi đấu hôm qua)

 

  • Nghi vấn

 

Was/Were + S + ... ?

 

Ví dụ 4:  Was Mary with you last night? (Mary có ở cùng bạn đêm qua không?)

 

  • Wh-Question 
     

WH-word + Was/Were + S + … ?

 

Ví dụ 5: Where were you when the phone rang? (Bạn đã ở đâu khi chuông điện thoại kêu?)

 

- Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

 

  • Khẳng định
     

S + was/were + V-ing + …

 

Ví dụ 6: Linh was reading a book when her boyfriend arrived. (Linh đang đọc một cuốn sách khi bạn trai cô ấy tới.)

 

  • Phủ định
     

S + was not/were not (wasn't/weren't) + V-ing + …

 

Ví dụ 7: I wasn’t doing anything when Mr. Yang called. (Tôi không làm gì cả khi ông Yang gọi đến.)

 

  • Nghi vấn
     

Was/Were + S + V-ing + ... ?

 

Ví dụ 8: Were they playing football when the exam began? (Họ đang đá bóng khi bài thi bắt đầu?)

 

  • Wh-Question 
     

WH-word + Was/Were + S + V-ing + … ?

 

Ví dụ 9: What were you doing when the thieves got into the building? (Bạn đang làm gì khi lũ cướp xông vào trong tòa nhà?)

 

  • Câu bị động ở quá khứ

 

S + Was/Were + V3 + (by + agent)

 

Ví dụ 10: The car was damaged by fire in that accident. (Chiếc xe đã bị hư hại bởi lửa trong vụ tai nạn đó.)

 

  • Phân Biệt Was/Were

 

Was

Chủ ngữ số ít: I, He, She, It, Danh từ số ít

Were

Chủ ngữ số nhiều: You, We, They, Danh từ số nhiều


Sau khi đã biết sự khác biệt giữa was/were, chúng ta cùng làm một số bài tập thì quá khứ đơn was/ were để vận dụng những gì được học vào thực hành nhé!
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Was/Were

1.Khi nào thì dùng WAS và khi nào thì dùng WERE? (When do I use WAS and when do I use WERE?)

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2."If I was/were you..." - Khi nào dùng Was và khi nào dùng Were trong câu điều kiện loại 2?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Làm sao để không nhầm lẫn khi chọn "was" hay "were"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Khi nào dùng 'there was' và khi nào dùng 'there were'?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Tại sao lại nói 'If I were you' mà không phải 'If I was you'?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Về Was/Were

Để nắm vững và sử dụng chính xác "was" và "were", cùng BrightCHAMPS điểm qua những chú thích quan trọng sau đây: 
 

“Was” và “were” là dạng quá khứ của động từ “to be” có nghĩa: đã là/ đã thì,... Cả hai đều xuất hiện trong thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn và câu bị động ở thì quá khứ đơn. 

 

Cấu trúc ở thì quá khứ đơn :

 

  • Khẳng định: S + was/were + ...

 

  • Phủ định: S + was not/were not (wasn't/weren't) + ...

 

  • Nghi vấn: Was/Were + S + ... ?

 

  • Wh-question: WH-word + Was/Were + S + … ?

 

Cấu trúc ở thì quá khứ tiếp diễn: 

 

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing + …

 

  • Phủ định: S + was not/were not (wasn't/weren't) + V-ing + …?

 

  • Nghi vấn:  S + was/were + V-ing + …

 

  • Wh-question: WH-word + Was/Were + S + V-ing + … ?

 

Cấu trúc bị động: S + Was/Were + V3 + (by + agent)

 

Câu điều kiện loại 2: diễn tả một sự việc không có thật hoặc khó có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 

 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed (Past Simple), S + would/could/might + V-infinitive

 

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)  là những động từ không tuân theo quy tắc thêm "-ed". Chúng có dạng quá khứ riêng mà bạn cần phải học thuộc lòng. 

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar-exercises

Important Math Links IconPrevious to Trọn Bộ 50+ Bài Tập Was Were Tuyển Chọn Có Lời Giải

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

Sitemap | © Copyright 2025 BrightCHAMPS
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom