BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon103 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Bí Kíp Làm Chủ Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Dễ Dàng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng để áp dụng hiệu quả.

Blog for US Students
Professor Greenline from BrightChamps

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Là Gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và có thể vẫn đang tiếp tục. Ngoài ra, thì này cũng được dùng để nhấn mạnh tác động của hành động dù nó vừa mới kết thúc.

 

Ví dụ 1:

 

I have been studying English for three hours. (Tôi đã học tiếng Anh được ba giờ.)

 

Ví dụ 2:

 

She has been working here since 2019. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2019.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại. Cùng BrightCHAMPS tìm hiểu những quy tắc ngữ pháp quan trọng giúp bạn hiểu rõ khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chính xác.

 

  • Hành Động Bắt Đầu Trong Quá Khứ Và Vẫn Tiếp Tục Ở Hiện Tại

 

Quy tắc: Dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. 

 

Thường đi với "for + khoảng thời gian" hoặc "since + mốc thời gian".

 

Ví dụ 3: 

 

I have been learning English for five years. (Tôi đã học tiếng Anh được năm năm và vẫn tiếp tục học.)

 

They have been working at this company since 2018. (Họ đã làm việc tại công ty này từ năm 2018 và vẫn đang làm.)

 

  • Nhấn Mạnh Quá Trình Của Hành Động Hơn Là Kết Quả

 

Quy tắc: Khi muốn tập trung vào quá trình diễn ra của hành động, không phải kết quả cuối cùng.

 

Ví dụ 4: 

 

She has been writing her novel for months. (Cô ấy đã viết tiểu thuyết trong nhiều tháng.) → Nhấn mạnh quá trình viết.

 

She has written three chapters. (Cô ấy đã viết được ba chương.) →

 

Nhấn mạnh kết quả (dùng thì hiện tại hoàn thành).

 

  • Hành Động Vừa Kết Thúc Nhưng Vẫn Để Lại Dấu Hiệu Hoặc Ảnh Hưởng Đến Hiện Tại

 

Quy tắc: Dùng khi một hành động đã dừng lại nhưng để lại dấu vết hoặc ảnh hưởng rõ ràng.

 

Ví dụ 5: 

 

He is exhausted because he has been running. (Anh ấy mệt vì vừa chạy xong.)

 

Her hands are dirty because she has been painting. (Tay cô ấy dính đầy sơn vì cô ấy vừa vẽ xong.)

 

  • Không Sử Dụng Với Các Động Từ Chỉ Trạng Thái (State Verbs)

 

Quy tắc: Các động từ chỉ trạng thái như "know, like, love, hate, believe, understand" không dùng ở dạng tiếp diễn. Thay vào đó, dùng thì hiện tại hoàn thành. 

 

Ví dụ 6: 

Câu sai

I have been knowing him for years. (Sai: “have been knowing” -> “have known”)

Câu đúng

I have known him for years.

 

  • Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

 

For + khoảng thời gian: for two hours, for a long time…

 

Since + mốc thời gian: since Monday, since 2010…

 

Lately, recently: gần đây

 

All day, all morning…: suốt cả ngày, cả buổi sáng
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc tiêu chuẩn và các biến thể phù hợp với từng ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây là tổng hợp chi tiết BrightCHAMPS giúp bạn sử dụng công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chính xác hơn.

 

  • Cấu Trúc Chung Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

 

Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing

 

Ví dụ 7: 

 

She has been studying for three hours. (Cô ấy đã học trong ba giờ.)

 

They have been working on this project since last week. (Họ đã làm việc với dự án này từ tuần trước.)

 

Câu phủ định: S + have/has + not + been + V-ing

 

Ví dụ 8: 

 

I have not been feeling well lately. (Dạo gần đây tôi không cảm thấy khỏe.)

 

He has not been practicing the piano regularly. (Anh ấy không luyện đàn piano thường xuyên.)

 

Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

 

Ví dụ 9: 

 

Have you been waiting for a long time? (Bạn đã đợi lâu chưa?)

 

Has she been working here since 2019? (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2019 phải không?)

 

  • Các Biến Thể Trong Các Ngữ Cảnh Khác Nhau

 

1. Nhấn mạnh khoảng thời gian hành động diễn ra

 

Khi cần đề cập đến khoảng thời gian, thường sử dụng "for + khoảng thời gian" hoặc "since + mốc thời gian".

 

Ví dụ 10: 

 

We have been traveling around Europe for two weeks. (Chúng tôi đã du lịch khắp châu Âu được hai tuần.)

 

She has been working here since 2018. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2018.)

 

2. Nhấn mạnh kết quả của hành động vừa kết thúc

 

Hành động có thể đã dừng nhưng vẫn để lại dấu vết hoặc ảnh hưởng.

 

Ví dụ 11:  

 

The kitchen is messy because they have been cooking. (Nhà bếp bừa bộn vì họ vừa nấu ăn xong.)
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) tuy phổ biến nhưng dễ gây nhầm lẫn. Dưới đây là những lỗi sai thường gặp và cách khắc phục để sử dụng đúng ngữ pháp này. BrightCHAMPS sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tránh những lỗi sai thường gặp khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Với Thì Hiện Tại Hoàn Thành

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has been + V-ing) được dùng khi muốn nhấn mạnh quá trình của một hành động kéo dài. Trong khi đó, thì hiện tại hoàn thành (have/has + V3) tập trung vào kết quả của hành động.

 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 12: 

Câu sai

I have written this book for three months. (Sai: “have written” -> “have been writing”)

Câu đúng

I have been writing this book for three months.

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Với Động Từ Chỉ Trạng Thái (State Verbs)

 

Các động từ chỉ trạng thái (know, like, love, believe, understand...) không dùng ở thì tiếp diễn. Nếu cần, hãy sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 13: 

Câu sai

I have been knowing her for five years. (Sai: “have been knowing” -> “have known”)

Câu đúng

I have known her for five years.

 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Quên Sử Dụng “For” Hoặc “Since” Khi Diễn Tả Thời Gian

 

Khi nói về khoảng thời gian, dùng for + khoảng thời gian (for two years). Khi nói về mốc thời gian, dùng since + mốc thời gian (since 2020).
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 14: 

Câu sai

She has been working here two years. 

Câu đúng

She has been working here for two years.

 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Sai Phủ Định Trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

 

Cấu trúc phủ định của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là have/has not been + V-ing, không phải hasn’t being + V-ing.
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 15: 

Câu sai

He hasn’t being working today. (Sai: “hasn’t being working” -> “hasn’t been working”)

Câu đúng

He hasn’t been working today.

 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa "How Long" Và "When" Trong Câu Hỏi

 

Khi hỏi về khoảng thời gian của một hành động liên tục, dùng how long + have/has + S + been + V-ing?. "When" chỉ dùng cho thì quá khứ đơn để hỏi về thời điểm cụ thể.
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Ví dụ 16: 

Câu sai

When have you been learning Spanish? (Sai: “When” -> “How long”)

Câu đúng

How long have you been learning Spanish?

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 17: The company has been expanding its operations globally for the past decade.
(Công ty đã mở rộng hoạt động ra toàn cầu trong suốt thập kỷ qua.)

 

Câu này được sử dụng trong bối cảnh kinh doanh hoặc báo cáo chính thức. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình mở rộng vẫn đang diễn ra và chưa kết thúc.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng (Hội Thoại Hàng Ngày)

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 18: I have been waiting for you for over an hour!
(Tôi đã đợi bạn hơn một tiếng rồi!)

 

Câu này thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt khi người nói muốn thể hiện sự sốt ruột hoặc khó chịu. "For over an hour" nhấn mạnh khoảng thời gian hành động diễn ra liên tục.

 

Ví dụ 19: We've been playing games since this morning, no wonder we're hungry. (Chúng tôi đã đang chơi điện tử từ sáng đến giờ, không ngạc nhiên khi chúng tôi đói bụng.)

 

Câu này thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, nói về việc chơi điện tử liên tục trong 1 khoảng thời gian dài dẫn đến việc đói bụng.

 

Ví dụ 20: They've been waiting for the bus for 30 minutes, it's so late. (Họ đã đang đợi xe buýt được 30 phút rồi, thật là trễ quá.)

 

Câu này thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, nói về việc đợi xe buýt liên tục trong 1 khoảng thời gian dài dẫn đến việc không hài lòng.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 21: Researchers have been studying the effects of climate change on marine ecosystems for decades.

 

(Các nhà nghiên cứu đã và đang nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu lên hệ sinh thái biển trong nhiều thập kỷ.)

 

Câu này thường xuất hiện trong các bài luận, nghiên cứu khoa học hoặc báo cáo học thuật. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình nghiên cứu kéo dài trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

1.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khác gì với thì hiện tại hoàn thành?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với động từ chỉ hành động ngắn không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Nếu một hành động vừa kết thúc và có ảnh hưởng đến hiện tại, thì nên dùng thì hiện tại hoàn thành hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Động từ nào không dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn liệu có thể nói về hành động trong tương lai không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng trong Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Dưới đây là những định nghĩa và khái niệm quan trọng liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để giúp bạn hiểu rõ hơn:

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): Dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại hoặc vừa kết thúc nhưng vẫn còn ảnh hưởng.

 

For + khoảng thời gian: Dùng để chỉ khoảng thời gian hành động đã diễn ra (e.g., for two hours, for five years).

 

Since + mốc thời gian: Dùng để chỉ thời điểm hành động bắt đầu (e.g., since Monday, since 2010).

 

State verbs (Động từ chỉ trạng thái): Một số động từ như know, like, love, believe, understand không dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà chỉ dùng với thì hiện tại hoàn thành.

 

Nhấn mạnh quá trình so với kết quả: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình của hành động (I have been working all day.), trong khi thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả.

 

Hành động vừa kết thúc nhưng vẫn còn ảnh hưởng: Thì này được dùng để giải thích lý do của một trạng thái hiện tại (He is tired because he has been running.).

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom