BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on June 23rd, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Nắm Ngay Bí Quyết Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành không phải là một dạng bài tập quá hóc búa. Tuy nhiên, bạn cần nắm rõ các trường hợp và các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.

Blog for UAE Students
Professor Greenline from BrightChamps

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì?

Trong Tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại.

 

Ví dụ 1: I have already completed the entire project. (Tôi đã hoàn thành toàn bộ dự án.)

 

Ví dụ 2: She has not only mastered three languages but has also written several research papers in each. (Cô ấy không chỉ thành thạo ba ngôn ngữ mà còn viết nhiều bài nghiên cứu bằng mỗi ngôn ngữ đó.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Công thức chung của thì hiện tại hoàn thành là:
 

Loại câu

Công thức

Khẳng định

S + have/has + Vpp

Phủ định

S + have/has + not + Vpp

Nghi vấn

Have/Has + S + Vpp?

Câu hỏi WH

Từ hỏi + have/has + S + Vpp?

 

Lưu ý 1: Một số dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là Since + mốc thời gian, For + khoảng thời gian, Already, lately, recently, just, up to now, so far, up to the present, until now.

 

Ví dụ 3: The company has achieved remarkable growth over the past decade. (Công ty đã đạt được mức tăng trưởng đáng kể trong thập kỷ qua.)

 

Ví dụ 4: Scientists have discovered a new exoplanet orbiting a distant star. (Các nhà khoa học đã phát hiện một ngoại hành tinh mới quay quanh một ngôi sao xa.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Có rất nhiều cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Do đó, người học Tiếng Anh cần ghi nhớ và nắm rõ các cách dùng để vận dụng vào các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành một cách thành thạo nhất.

 

  • Cấu Trúc Dạng 1

 

Đây là cấu trúc phổ biến nhất của dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.
 

Cấu trúc gốc

S+ has/have + not + Vpp + O + for + khoảng thời gian.

Cấu trúc viết lại

It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O

 

Ví dụ 5: 
 

Cấu trúc gốc

The researchers have not published any groundbreaking studies for over a decade. (Các nhà nghiên cứu đã không công bố bất kỳ nghiên cứu đột phá nào trong hơn một thập kỷ.)

Cấu trúc viết lại

It has been over a decade since the researchers last published any groundbreaking studies.

 

  • Cấu Trúc Dạng 2

 

Cấu trúc này có 2 cách viết lại như sau:

 

Cấu trúc gốc

S+ has/have + not + Vpp + O + for/since + thời gian

Cấu trúc viết lại

The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề ở thì quá khứ đơn

 

S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề ở thì quá khứ đơn

 

Ví dụ 6: 
 

Cấu trúc gốc

The economy has not experienced such a severe recession since the financial crisis of 2008. (Nền kinh tế chưa trải qua một cuộc suy thoái nghiêm trọng như vậy kể từ khủng hoảng tài chính năm 2008.)

Cấu trúc viết lại

The last time the economy experienced such a severe recession was during the financial crisis of 2008.

 

The economy last experienced such a severe recession during the financial crisis of 2008.

 

  • Cấu Trúc Dạng 3

 

Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc câu “It/This is the first time”. Đây cũng là dạng xuất hiện rất nhiều trong các đề thi.

 

Cấu trúc gốc

S + has/have + not + Vpp + before

Cấu trúc viết lại

It/This is the first time + S + has/have + Vpp

 

Ví dụ 7: 
 

Cấu trúc gốc

He has not given a speech in front of such a large audience before. (Anh ấy chưa từng phát biểu trước một khán giả lớn như vậy trước đây.)

Cấu trúc viết lại

This is the first time he has given a speech in front of such a large audience.

 

  • Cấu Trúc Dạng 4

 

Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc “Started/Began”

 

Cấu trúc gốc

S + has/have + Vpp + for + khoảng thời gian

Cấu trúc viết lại

S + started/began+ V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause

 

Ví dụ 8: 
 

Cấu trúc gốc

The research team has analyzed climate change patterns for over two decades. (Nhóm nghiên cứu đã phân tích các mô hình biến đổi khí hậu trong hơn hai thập kỷ.)

Cấu trúc viết lại

The research team started analyzing climate change patterns over two decades ago.

 

  • Cấu Trúc Dạng 5

 

Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc câu hỏi “How long”

 

Cấu trúc gốc

When did + S + V0 + …?

Cấu trúc viết lại

How long + have/has + S + Vpp + …?

 

Ví dụ 9: 
 

Cấu trúc gốc

When did they launch the artificial intelligence research project? (Họ đã khởi động dự án nghiên cứu trí tuệ nhân tạo khi nào?)

Cấu trúc viết lại

How long have they been conducting the artificial intelligence research project?

 

Lưu ý 2: Trong câu gốc, động từ chính khi viết lại câu có thể sẽ phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh trong một số trường hợp.
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Cấu Trúc Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Khi làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, người học Tiếng Anh thường gặp một số lỗi do nhầm lẫn các cấu trúc hoặc dùng sai dạng động từ. Đừng lo lắng, BrightCHAMPS sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về những lỗi thường thấy này và giải pháp của chúng.
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa "Last" Và "The Last Time"
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Đây là một lỗi khá phổ biến của người học khi làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Bạn cần phải phân biệt và ghi nhớ cấu trúc này để làm bài một cách chính xác nhé!

 

Ví dụ 10:

 

Câu sai

I last watched that movie when I was in high school -> The last time I have watched that movie was when I have been in high school. (Sai vì trong câu viết lại với “The last time” ta phải dùng thì quá khứ đơn)

Câu đúng

The last time I watched that movie was when I was in high school. (Lần cuối tôi xem bộ phim đó là khi tôi còn học trung học.)


 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng Sai Dạng Động Từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Hãy chú ý rằng cần phải chuyển về đúng dạng động từ trong cấu trúc nhé!

 

Ví dụ 11:

 

Câu sai

The last time she attended an international seminar was five years ago. → She has attend an international seminar for five years. (Sai vì không chuyển đúng dạng động từ)

Câu đúng

She has not attended an international seminar for five years. (Cô ấy không tham gia hội thảo quốc tế nào trong 5 năm qua.)


 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa "For" Và "Since"
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Đây là một trong những lỗi rất phổ biến khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Lưu ý rằng, chúng ta dùng “for” với khoảng thời gian (for five years) và “since” với mốc thời gian cụ thể (since 2019).

 

Ví dụ 12:

 

Câu sai

I have lived here since five years. (Sai vì dùng since trong câu này)

Câu đúng

I have lived here for five years. (Tôi đã sống ở đây được 5 năm rồi.)


 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Cấu Trúc Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ví Dụ Dạng 1

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 13:
 

Câu gốc

The researchers have not conducted any significant experiments for over a decade.

Câu viết lại

It has been over a decade since the researchers last conducted any significant experiments.

 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ví Dụ Dạng 2

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 14:
 

Câu gốc

She has not participated in an international conference since 2018.

Câu viết lại

The last time she participated in an international conference was in 2018.

 

She last participated in an international conference in 2018.

 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ví Dụ Dạng 3

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 15:
 

Câu gốc

The scientist has not encountered such a complex biological phenomenon before.

Câu viết lại

This is the first time the scientist has encountered such a complex biological phenomenon.

 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Ví Dụ Dạng 4

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 16:
 

Câu gốc

They have lived in this neighborhood for twenty years.

Câu viết lại

They started living in this neighborhood twenty years ago.

 

They began living in this neighborhood when they got married.

 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Ví Dụ Dạng 5

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 17:
 

Câu gốc

When did she start learning French at the language center?

Câu viết lại

How long has she learned French at the language center?

 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Cấu Trúc Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

1.Làm sao viết lại câu nếu đề bài có “ago”?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Khi nào cần dùng “It has been…” trong viết lại câu?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Tại sao có thể dùng cả “It is” và “It has been” khi viết lại câu?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Trong cấu trúc viết lại câu hiện tại hoàn thành, làm sao viết lại câu bằng "since" hoặc "for"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Làm sao để viết lại câu hiện tại hoàn thành bằng "recently" hoặc "lately"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Cấu Trúc Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Để bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng vào bài tập viết lại câu thì hiện tại một cách linh hoạt, BrightCHAMPS sẽ tổng hợp những cấu trúc quan trọng nhất dưới đây: 
 

Dạng 1

Câu gốc: S+ has/have + not + Vpp + O + for + khoảng thời gian.

 

Câu viết lại: It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O

Dạng 2

Câu gốc: S+ has/have + not + Vpp + O + for/since + thời gian

 

Câu viết lại: The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

 

Câu viết lại: S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn

Dạng 3

Câu gốc: S + has/have + not + Vpp + before

 

Câu viết lại: It/This is the first time + S + has/have + Vpp

Dạng 4

Câu gốc: S + has/have + Vpp + for + khoảng thời gian

 

Câu viết lại: S + started/began+ V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause

Dạng 5

Câu gốc: When did + S + V0 + …?

 

Câu viết lại: How long + have/has + S + Vpp + …?

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom