Last updated on June 23rd, 2025
Viết lại câu thì hiện tại hoàn thành không phải là một dạng bài tập quá hóc búa. Tuy nhiên, bạn cần nắm rõ các trường hợp và các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.
Trong Tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ 1: I have already completed the entire project. (Tôi đã hoàn thành toàn bộ dự án.)
Ví dụ 2: She has not only mastered three languages but has also written several research papers in each. (Cô ấy không chỉ thành thạo ba ngôn ngữ mà còn viết nhiều bài nghiên cứu bằng mỗi ngôn ngữ đó.)
Công thức chung của thì hiện tại hoàn thành là:
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + have/has + Vpp |
Phủ định |
S + have/has + not + Vpp |
Nghi vấn |
Have/Has + S + Vpp? |
Câu hỏi WH |
Từ hỏi + have/has + S + Vpp? |
Lưu ý 1: Một số dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành là Since + mốc thời gian, For + khoảng thời gian, Already, lately, recently, just, up to now, so far, up to the present, until now.
Ví dụ 3: The company has achieved remarkable growth over the past decade. (Công ty đã đạt được mức tăng trưởng đáng kể trong thập kỷ qua.)
Ví dụ 4: Scientists have discovered a new exoplanet orbiting a distant star. (Các nhà khoa học đã phát hiện một ngoại hành tinh mới quay quanh một ngôi sao xa.)
Có rất nhiều cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Do đó, người học Tiếng Anh cần ghi nhớ và nắm rõ các cách dùng để vận dụng vào các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành một cách thành thạo nhất.
Đây là cấu trúc phổ biến nhất của dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc gốc |
S+ has/have + not + Vpp + O + for + khoảng thời gian. |
Cấu trúc viết lại |
It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O |
Ví dụ 5:
Cấu trúc gốc |
The researchers have not published any groundbreaking studies for over a decade. (Các nhà nghiên cứu đã không công bố bất kỳ nghiên cứu đột phá nào trong hơn một thập kỷ.) |
Cấu trúc viết lại |
It has been over a decade since the researchers last published any groundbreaking studies. |
Cấu trúc này có 2 cách viết lại như sau:
Cấu trúc gốc |
S+ has/have + not + Vpp + O + for/since + thời gian |
Cấu trúc viết lại |
The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề ở thì quá khứ đơn
S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề ở thì quá khứ đơn |
Ví dụ 6:
Cấu trúc gốc |
The economy has not experienced such a severe recession since the financial crisis of 2008. (Nền kinh tế chưa trải qua một cuộc suy thoái nghiêm trọng như vậy kể từ khủng hoảng tài chính năm 2008.) |
Cấu trúc viết lại |
The last time the economy experienced such a severe recession was during the financial crisis of 2008.
The economy last experienced such a severe recession during the financial crisis of 2008. |
Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc câu “It/This is the first time”. Đây cũng là dạng xuất hiện rất nhiều trong các đề thi.
Cấu trúc gốc |
S + has/have + not + Vpp + before |
Cấu trúc viết lại |
It/This is the first time + S + has/have + Vpp |
Ví dụ 7:
Cấu trúc gốc |
He has not given a speech in front of such a large audience before. (Anh ấy chưa từng phát biểu trước một khán giả lớn như vậy trước đây.) |
Cấu trúc viết lại |
This is the first time he has given a speech in front of such a large audience. |
Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc “Started/Began”
Cấu trúc gốc |
S + has/have + Vpp + for + khoảng thời gian |
Cấu trúc viết lại |
S + started/began+ V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause |
Ví dụ 8:
Cấu trúc gốc |
The research team has analyzed climate change patterns for over two decades. (Nhóm nghiên cứu đã phân tích các mô hình biến đổi khí hậu trong hơn hai thập kỷ.) |
Cấu trúc viết lại |
The research team started analyzing climate change patterns over two decades ago. |
Đây là cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sử dụng cấu trúc câu hỏi “How long”
Cấu trúc gốc |
When did + S + V0 + …? |
Cấu trúc viết lại |
How long + have/has + S + Vpp + …? |
Ví dụ 9:
Cấu trúc gốc |
When did they launch the artificial intelligence research project? (Họ đã khởi động dự án nghiên cứu trí tuệ nhân tạo khi nào?) |
Cấu trúc viết lại |
How long have they been conducting the artificial intelligence research project? |
Lưu ý 2: Trong câu gốc, động từ chính khi viết lại câu có thể sẽ phải thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh trong một số trường hợp.
Khi làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, người học Tiếng Anh thường gặp một số lỗi do nhầm lẫn các cấu trúc hoặc dùng sai dạng động từ. Đừng lo lắng, BrightCHAMPS sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về những lỗi thường thấy này và giải pháp của chúng.
Ví Dụ Dạng 1
Ví dụ 13:
Câu gốc |
The researchers have not conducted any significant experiments for over a decade. |
Câu viết lại |
It has been over a decade since the researchers last conducted any significant experiments. |
Ví Dụ Dạng 2
Ví dụ 14:
Câu gốc |
She has not participated in an international conference since 2018. |
Câu viết lại |
The last time she participated in an international conference was in 2018.
She last participated in an international conference in 2018. |
Ví Dụ Dạng 3
Ví dụ 15:
Câu gốc |
The scientist has not encountered such a complex biological phenomenon before. |
Câu viết lại |
This is the first time the scientist has encountered such a complex biological phenomenon. |
Ví Dụ Dạng 4
Ví dụ 16:
Câu gốc |
They have lived in this neighborhood for twenty years. |
Câu viết lại |
They started living in this neighborhood twenty years ago.
They began living in this neighborhood when they got married. |
Ví Dụ Dạng 5
Ví dụ 17:
Câu gốc |
When did she start learning French at the language center? |
Câu viết lại |
How long has she learned French at the language center? |
Để bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng vào bài tập viết lại câu thì hiện tại một cách linh hoạt, BrightCHAMPS sẽ tổng hợp những cấu trúc quan trọng nhất dưới đây:
Dạng 1 |
Câu gốc: S+ has/have + not + Vpp + O + for + khoảng thời gian.
Câu viết lại: It + is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V2-ed+ O |
Dạng 2 |
Câu gốc: S+ has/have + not + Vpp + O + for/since + thời gian
Câu viết lại: The last time + S + V2-ed + was + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn
Câu viết lại: S + last + V2/ed + O + thời gian + ago/ mệnh đề quá khứ đơn |
Dạng 3 |
Câu gốc: S + has/have + not + Vpp + before
Câu viết lại: It/This is the first time + S + has/have + Vpp |
Dạng 4 |
Câu gốc: S + has/have + Vpp + for + khoảng thời gian
Câu viết lại: S + started/began+ V-ing + khoảng thời gian + ago/ when + clause |
Dạng 5 |
Câu gốc: When did + S + V0 + …?
Câu viết lại: How long + have/has + S + Vpp + …? |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.