BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on June 23rd, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Trọn Bộ Bí Kíp Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Cực Dễ Hiểu

Bạn đã biết cách dùng đúng của thì quá khứ tiếp diễn chưa? Nếu chưa, hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay để nắm vững cấu trúc và cách sử dụng chính xác nhé!

Blog for UAE Students
Professor Greenline from BrightChamps

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Là Gì?

Vậy thì quá khứ tiếp diễn là gì? Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là một trong mười hai thì tiếng Anh, dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động này thường kéo dài trong một khoảng thời gian và có thể bị gián đoạn bởi một hành động khác.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi nào? Phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ khi nào nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.

 

  • Diễn tả hành động trong quá khứ đang xảy ra tại thời gian cụ thể 

 

Ví dụ 1: At 6 PM yesterday, I was attending your birthday party. (Vào 6 giờ tối ngày hôm qua tôi đang đến dự bữa tiệc sinh nhật của bạn.)

 

  • Diễn tả hai hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ

 

Ví dụ 2: While my mother was preparing everything, my sister was playing in the garden. (Trong khi mẹ tôi chuẩn bị mọi thứ thì em gái tôi đang chơi ngoài vườn.)

 

  • Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào (dùng thì quá khứ đơn cho hành động xen vào)

 

Ví dụ 3: I was doing my homework in my room when I heard a loud noise. (Tôi đang làm bài tập trong phòng thì nghe thấy một tiếng động lớn.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Sau khi đã biết thì quá khứ tiếp diễn dùng khi nào thì chúng ta cần biết dùng thì quá khứ tiếp diễn đúng ngữ pháp. Dưới đây là những cấu trúc quan trọng kèm theo ví dụ minh họa. 

 

  • Câu khẳng định

 

Khi muốn nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, chúng ta sử dụng cấu trúc:
 

S + was/were + V-ing + O

 

Ví dụ 4: It was raining heavily at 8 AM yesterday. (Lúc 8 giờ sáng hôm qua thì trời đang mưa to.)

 

  • Câu phủ định

 

Để diễn đạt rằng một hành động đã không xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ, chúng ta thêm "not" vào sau động từ to be
 

S + was/were + not + V-ing + O

 

Ví dụ 5: At this time yesterday, I was playing the piano. (Vào thời điểm này ngày hôm qua tôi đang chơi đàn piano.)

 

  • Câu nghi vấn

 

Trong thì quá khứ tiếp diễn, khi muốn hỏi xem một hành động có đang diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ hay không, ta đảo was/were lên trước chủ ngữ

 

Was/Were + S + V-ing + O?

 

Ví dụ 6: Was she finishing preparing the party when you arrived? (Cô ấy đang chuẩn bị bữa tiệc khi bạn đến à?)

 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn ra sao? Sau đây là những dấu hiệu quan trọng của thì này. 

 

- Các trạng từ chỉ thời gian: at 10 PM yesterday, this time last year, at that moment…

 

- Liên từ thường gặp: while (hai hành động song song), when (hành động bị gián đoạn).

 

- Động từ thường dùng: wait, watch, listen, rain, stay, study…
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Trong Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sử dụng sai động từ "to be"
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Luôn nhớ rằng "was" dùng cho chủ ngữ số ít (I, he, she, it) và "were" dùng cho chủ ngữ số nhiều (we, you, they).

 

Ví dụ 7:
 

Câu đúng

While I was working, my cat was sleeping (Trong khi tôi đang làm việc thì con mèo của tôi đang ngủ)

Câu sai

While I were working, my cat were sleeping.

 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sử dụng sai dạng động từ
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Hãy nhớ luôn thêm đuôi "-ing" vào động từ chính khi sử dụng công thức thì quá khứ tiếp diễn.

 

Ví dụ 8:

 

Câu đúng

She was studying (Cô ấy đang học)

Câu sai

She was studied


 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm lẫn với thì quá khứ đơn
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Phân biệt rõ ràng giữa hai thì này. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, còn thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

 

Ví dụ 9:

 

Câu đúng

At 9 AM yesterday, I was walking around in Thailand (Vào 9 giờ sáng hôm qua tôi đang dạo phố ở Thái Lan)

Câu sai

At 9 AM yesterday, I walked around in Thailand.


 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sử dụng sai trạng từ chỉ thời gian
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Thì quá khứ tiếp diễn thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ, ví dụ: "at 7 PM last night", "while", "when".

 

Ví dụ 10:

 

Câu đúng 

I was playing football at 3 PM yesterday (Tôi đã chơi bóng đá vào 3 giờ chiều hôm qua)

Câu sai

I was playing football every day


 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Sử dụng sai thì khi diễn tả hành động xen ngang

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Khi diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị một hành động khác xen ngang, hãy sử dụng thì Quá Khứ Tiếp Diễn cho hành động đang diễn ra và thì Quá Khứ Đơn cho hành động xen ngang.

 

Ví dụ 11:
 

Câu đúng

While I was studying, my friend called me (Trong khi tôi đang học bài, bạn tôi đã gọi cho tôi)

Câu sai

While I was studying, my friend was calling me

 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ Cảnh Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 12: While the team was conducting the market analysis, the management was reviewing the financial projections. (Trong khi nhóm đang tiến hành phân tích thị trường, ban quản lý đang xem xét các dự báo tài chính.)

 

Ví dụ 13: While the leader was speaking, the team members were taking notes. (Trong khi trưởng nhóm đang phát biểu, các thành viên trong nhóm đang ghi chép.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ Cảnh Không Trang Trọng

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 14: The cat was eating when the dog ran up. (Con mèo đang ăn thì con chó chạy tới)

 

Ví dụ 15: At 2 PM yesterday, I was teaching at an English center. (2 giờ chiều hôm qua tôi đang dạy ở trung tâm Tiếng Anh.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ Cảnh Học Thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 16: While many pathogens were developing, researchers were also developing ways to combat them. (Trong khi nhiều mầm bệnh đang phát triển thì các nhà nghiên cứu cũng đang phát triển những cách để ngăn chặn chúng.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

1. Làm thế nào để phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với các thì tiếp diễn khác?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ khuyết thiếu (modal verbs) như "could" hay "might" không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Thì quá khứ tiếp diễn có được dùng để diễn tả sự thay đổi dần dần trong quá khứ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Khi nào thì không nên dùng thì quá khứ tiếp diễn?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Làm thế nào để kết hợp thì quá khứ tiếp diễn với các thì khác trong cùng một câu?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

6.Có sự khác biệt nào giữa việc sử dụng "when" và "while" trong câu có thì quá khứ tiếp diễn không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Dưới đây là các phần tóm tắt quan trọng về cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn, giúp bạn hiểu rõ hơn hơn về cách áp dụng trong từng trường hợp.
 

  • Cấu trúc khẳng định: S + was/were + V-ing

 

  • Cấu trúc phủ định: S + was/were + not + V-ing

 

  • Cấu trúc nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

 

  • Dấu hiệu nhận biết: Các cụm từ thời gian như "at 5 PM yesterday," "while," "this time last year.".......

 

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom