Last updated on June 28th, 2025
What và who là hai từ để hỏi thông dụng về sự việc hay một người nào đó. Bài viết này sẽ tập trung vào cách dùng what và who làm chủ ngữ và các lỗi sai thường thấy.
What làm chủ ngữ trong câu hỏi thường được dùng để hỏi về một sự việc, hành động hay ý tưởng chưa xác định. Ngoài ra, nó cũng sẽ được dùng để hỏi về thông tin chi tiết, hay bản chất của điều gì đó.
Công thức |
WHAT + động từ thường + các thành phần khác? |
Ví dụ 1: What makes you happy? (Điều gì khiến bạn hạnh phúc?)
Ví dụ 2: What is important to you? (Điều gì quan trọng đối với bạn?)
Ví dụ 3: What works best for you? (Điều gì hiệu quả nhất đối với bạn?)
Ví dụ 4: What is your favorite color? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)
Khi sử dụng câu hỏi với what làm chủ ngữ, động từ theo sau nó thường sẽ được dùng ở dạng ngôi thứ ba số ít. Và không cần phải thêm các trợ động từ (như do/does/did), ngoại trừ có sử dụng thì tiếp diễn hay hoàn thành.
Who làm chủ ngữ trong câu hỏi được dùng để hỏi về một người hay một nhóm người nào đó chưa xác định danh tính hay vai trò.
Công thức |
WHO + động từ (ngôi thứ ba số ít) + tân ngữ/bổ ngữ |
Ví dụ 5: Who is calling? (Ai đang gọi thế?)
Ví dụ 6: Who knows the answer? (Ai biết câu trả lời?)
Ví dụ 7: Who is going to come to our home today? (Ai sẽ đến nhà chúng ta hôm nay?)
Who khi làm chủ ngữ cũng giống như what. Nó cũng không cần dùng đến trợ động từ và động từ sẽ được chia theo ngôi thứ ba số ít. Nhưng trong một số trường hợp, Who vẫn được dùng như trợ động từ khi hỏi về hành động không phải của chủ ngữ chính. (Ví dụ: Who did you see? - Ai là người bạn đã gặp?)
Vậy giữa what và who khi sử dụng có những khác biệt nào không? Cùng xem ngay cách dùng của hai từ này trong cách đặt câu hỏi và trả lời sau đây:
Trong vài trường hợp, hai từ để hỏi what và who sẽ đóng vai trò làm chủ ngữ chính trong câu. Điều này có nghĩa là chủ thể chính của hành động được nhắc đến sẽ là một người nào đó (WHO), thứ gì đó (WHAT) chưa được biết, và người nói muốn biết về chủ thể đó.
Như vậy, khi sơ lược qua hai khái niệm của What và Who, ta thấy, cấu trúc đặt câu hỏi khi what và who làm chủ ngữ rất giống nhau. Cụ thể là:
Công thức |
What / Who + động từ |
Bên cạnh đó, một số lưu ý bạn cần nhớ rằng:
Động từ có trong cấu trúc trên vẫn sẽ được chia theo các thì quá khứ, hiện tại, tương lai khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh của người nói.
What/who và động từ chính là thành phần bắt buộc phải có khi khai triển câu. Ngoài ra, bạn vẫn có thể thêm trạng ngữ ở trước động từ hoặc các thành phần khác ở sau động từ tùy từng trường hợp. (Who came to the party yesterday? - “yesterday” là trạng ngữ chỉ thời gian được thêm vào câu)
Ngoài việc biết cách đặt câu hỏi khi what và who làm chủ ngữ. Bạn cũng cần tìm hiểu cách trả lời cho dạng câu hỏi này.
Trong đa số trường hợp, trả lời cho dạng câu hỏi này thường rất đơn giản. Cơ bản nhất vẫn là trả lời trực tiếp được nhắc đến bằng cách thay đối tượng được hỏi và what hoặc who rồi biến đổi các thành phần trong câu cho phù hợp. Hơn nữa, bạn cũng cần chia động từ nếu đối tượng trong câu trả lời thuộc dạng số nhiều.
Câu trả lời cho câu hỏi What làm chủ ngữ:
Ví dụ 8: What makes you happy? - Listening to music makes me happy (Nghe nhạc khiến tôi hạnh phúc)
Ví dụ 9: What is important to you? - Family is important for me (Gia đình là quan trọng với tôi)
Ví dụ 10: What works best for you? - Research what works best for me (Nghiên cứu là điều hiệu quả đối với tôi)
Ví dụ 11: What is your favorite color? - My favorite color is pink (Màu sắc yêu thích của tôi là màu hồng)
Câu trả lời cho câu hỏi Who làm chủ ngữ:
Ví dụ 12: Who is calling? - My dad is calling (Bố tôi đang gọi)
Ví dụ 13: Who knows the answer? - Zen knows the answer (Zen biết câu trả lời)
Ví dụ 14: Who is going to come to our home today? - Jame is going to come to our home today (Jame sẽ đến nhà chúng ta hôm nay)
Trong ngữ pháp tiếng Anh, các từ để hỏi (WH) thường sẽ có cấu trúc rõ ràng là:
WH + trợ động từ + chủ ngữ + động từ thường. |
Ví dụ 15: What do you do? - (Bạn làm việc gì?)
WH + “to be” + chủ ngữ (+...) |
Ví dụ 16: Why are you late? (Tại sao bạn đến trễ?)
Cứ như vậy, với bất cứ câu hỏi nào, người dùng cũng áp dụng đúng phương pháp trên. Tuy nhiên, đối với what và who khi làm chủ ngữ, trong một vài trường hợp, câu văn hay câu nói sẽ không tuân theo cấu trúc đó. Khiến bạn gặp khó khăn khi phải dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
Ví dụ 17: What makes you happy? (Điều gì làm bạn hạnh phúc?)
Ví dụ 18: Who knows the answer? (Ai biết câu trả lời?)
Vì thế, bạn cần nhận biết một số trường hợp đặc biệt, linh hoạt trong việc đặt câu để khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.
Ngữ cảnh trang trọng
Ví dụ 19: What steps are required to ensure compliance? (Những bước nào là cần thiết để đảm bảo tuân thủ?)
Ví dụ 20: Who holds the authority to approve these expenditures? (Ai có thẩm quyền phê duyệt những khoản chi này?)
Sử dụng từ ngữ chính xác và chuyên nghiệp, với cấu trúc câu phức tạp. mạch lạc hơn thông thường, và nhấn mạnh vào thông tin khách quan, quan trọng
Ngữ cảnh không trang trọng
Ví dụ 21: What's that noise? (Tiếng ồn đó là gì?)
Ví dụ 22: Who knows how to fix this? (Ai biết cách sửa cái này không?)
Sử dụng ngôn từ đơn giản, dễ hiểu, với cấu trúc câu ngắn gọn, đơn giản, và thường dùng khi giao tiếp hàng ngày với bạn bè, người thân thiết.
Ngữ cảnh học thuật
Ví dụ 23: What factors contribute to the phenomenon of climate change? (Những yếu tố nào góp phần vào hiện tượng biến đổi khí hậu?)
Ví dụ 24: Who are the leading experts in the field of artificial intelligence? (Những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo là ai?)
Với ngữ cảnh học thuật, chúng ta cần sử dụng ngôn từ chuyên ngành, chính xác và trang trọng. Đối với what sẽ nhấn mạnh vào việc tìm kiếm thông tin, phân tích, đánh giá. Còn đối với who sẽ tập trung vào việc xác định danh tính và vai trò của cá nhân được hỏi đến
Bạn đã hiểu rõ về ngữ pháp what và who khi làm chủ ngữ trong câu hỏi? Hãy cùng cô đọng các kiến thức đó qua bảng tóm tắt dưới đây. Chắc chắn sẽ giúp bạn rất nhiều khi vận dụng hàng ngày vào các bài tập hay giao tiếp:
What và who làm chủ ngữ khi chủ thể chính của hành động là người nào đó, thứ gì đó chưa được biết, và người nói muốn biết về chủ thể đó
Cấu trúc: What / Who + động từ ( + …)?