BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon106 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp A-Z Đầy Đủ Các Bài Tập Về Giới Từ Có Đáp Án Chi Tiết

Giới từ là một ngữ pháp quan trọng, nên việc luyện tập bài tập về giới từ là vô cùng cần thiết. Cùng BrightCHAMPS ôn lại kiến thức về giới từ ngay để dễ ghi nhớ nhé.

Blog for Vietnamese Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Giới Từ

Cùng ôn lại một vài điểm cần ghi nhớ để dễ dàng ứng dụng vào bài tập về giới từ hơn bạn nhé.

  • Định Nghĩa Giới Từ

Trong Anh ngữ, giới từ là từ dùng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác trong câu. Người ta thường dùng giới từ để chỉ vị trí, thời gian, hướng, nguyên nhân, phương tiện, và cách thức.

Ví dụ 1: She walked towards the exit but turned back at the last moment. (Cô ấy đã hướng về phía lối ra nhưng lại quay trở về vào phút chót.)

Towards (hướng về phía) - giới từ chỉ phương hướng.

At (vào lúc/tại thời điểm) - giới từ chỉ thời gian.

  • Cấu Trúc Giới Từ

Giới từ thường đứng sau động từ, đứng trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ trong câu.

Động từ + Giới từ + Danh từ/Đại từ/Cụm danh từ

  • Cách Sử Dụng Giới Từ

Người ta thường sử dụng giới từ để biểu thị địa điểm, thời gian, hướng, nguyên nhân, mục đích, cách thức, so sánh,... Để có thể thông thạo cách sử dụng và làm bài tập về giới từ một cách chính xác nhất, hãy ghi nhớ những loại giới từ sau:

- Giới Từ Chỉ Địa Điểm

Giới từ

Nghĩa Ví dụ

on

bên trên

Ví dụ 2: The phone is on the table. (Chiếc điện thoại nằm trên bàn.)

in

ở trong

Ví dụ 3: She is in the house. (Cô ấy ở trong nhà.)

under

bên dưới

Ví dụ 4: The shoes are under the bed. (Đôi giày ở bên dưới chiếc giường.)

next to

bên cạnh

Ví dụ 5: He sat next to me. (Anh ấy ngồi kế bên tôi.)

between

ở giữa (2 vật)

Ví dụ 6: The school is between the park and the bank. (Trường học nằm ở giữa công viên và ngân hàng.)

behind

phía sau

Ví dụ 7: The ball is behind the box. (Trái bóng nằm phía sau cái hộp.)

- Giới từ chỉ thời gian

Giới từ Nghĩa  Ví dụ

at

vào (lúc)

Ví dụ 8: We meet at 7 PM. (Chúng tôi gặp nhau vào lúc 7 giờ tối.)

on

vào (ngày cụ thể)

Ví dụ 9: We have an event on Saturday. (Chúng ta có một sự kiện vào thứ bảy.)

in

trong (khoảng thời gian)

Ví dụ 10: She was born in July. (Cô ấy được sinh ra trong tháng bảy.)

after

trước

Ví dụ 11: I finished the work before 5 PM. (Tôi kết thúc công việc trước 5 giờ chiều.)

before

sau

Ví dụ 12: We will leave after the meeting. (Chúng tôi sẽ rời đi sau buổi họp.)

during

trong suốt

Ví dụ 13: She was very busy during the meeting. (Cô ấy bận bịu suốt buổi họp.)

- Giới từ chỉ cách thức

Giới từ Nghĩa Ví dụ

by

bằng (phương tiện)

Ví dụ 14: She traveled by car. (Cô ấy đi du lịch bằng xe hơi.)

with

cùng với

Ví dụ 15: He goes to school with his friends. (Anh ấy đi học cùng với bạn anh ấy.)

like

giống như

Ví dụ 16: He runs like a cheetah. (Anh ấy chạy giống như một con báo.)

as

như là

Ví dụ 17: She sings as a singer. (Cô ấy hát như là ca sĩ.)

- Giới Từ Chỉ Phương Hướng

Giới từ Nghĩa Ví dụ

to

đến (địa điểm cụ thể)

Ví dụ 18: She is going to the park. (Cô ấy đang đi đến công viên.) 

from

từ

Ví dụ 19: He just came from school. (Anh ấy vừa từ trường về.)

into

vào

Ví dụ 20: She walked into the room. (Cô ấy bước vào phòng.)

out of

ra khỏi

Ví dụ 21: He ran out of the building. (Anh ấy chạy ra khỏi tòa nhà.)

towards

hướng về phía

Ví dụ 22: She is walking towards the station. (Cô ấy đang đi về phía nhà ga.)

- Giới Từ Chỉ Mục Đích

Giới từ Nghĩa Ví dụ

for

vì, dành cho

Ví dụ 23: This gift is for you. (Món quà này dành cho bạn.)

to

để

Ví dụ 24: She studies hard to pass the exam. (Cô ấy học chăm để vượt qua kỳ thi.)

in order to

để

Ví dụ 25: He left early in order to catch the bus. (Anh ấy rời đi sớm để bắt kịp xe buýt.)

with a view to

với ý định, nhằm mục đích

Ví dụ 26: She is learning English with a view to studying abroad. (Cô ấy đang học tiếng Anh nhằm mục đích du học.)

so as to

để

Ví dụ 27: I spoke slowly so as to be understood. (Tôi nói chậm để được hiểu rõ.)

- Giới từ so sánh

Giới từ Nghĩa Ví dụ

than

hơn (dùng trong so sánh hơn)

Ví dụ 28: This book is more interesting than that one. (Cuốn sách này hay ho hơn cuốn kia.)

as

như (dùng trong so sánh bằng)

Ví dụ 29: He is as intelligent as his brother. (Anh ấy thông minh như người anh trai của mình.)

like

như (so sánh tính chất)

Ví dụ 30: He dances like a professional. (Anh ấy nhảy giống như một tay vũ công chuyên nghiệp.)

 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (1)

Hãy tìm và điền giới từ đúng vào chỗ trống của các câu bên dưới:

1. She placed her keys ______ her pocket before stepping ______ the car.

2. The cat jumped ______ the sofa and landed ______ the floor.

3. He leaned ______ the wall while waiting ______ his friend.

4. The shop is located ______ the second floor ______ the shopping mall.

5. They arrived ______ the restaurant just ______ time for their reservation.

6. She poured the tea ______ a cup and placed it ______ the tray.

7. The children were running ______ the hallway and laughing ______ excitement.

8. He set his alarm ______ 6 AM to wake up ______ sunrise.

9. The festival will be held ______ the city square ______ the weekend.

10. The painting was hung ______ the fireplace and illuminated ______ soft lighting.

Đáp án:

1. in, into: "In" chỉ vị trí bên trong túi, "into" chỉ sự di chuyển vào trong xe.

2. onto, on: "Onto" chỉ sự di chuyển lên trên bề mặt sofa, "on" chỉ vị trí trên bề mặt sàn.

3. against, for: "Against" chỉ sự tựa vào, "for" chỉ mục đích chờ đợi.

4. on, in: "On" chỉ vị trí trên tầng, "in" chỉ vị trí bên trong trung tâm thương mại.

5. at, in: "At" chỉ vị trí cụ thể (nhà hàng), "in" chỉ khoảng thời gian vừa kịp.

6. into, on: "Into" chỉ sự di chuyển vào trong cốc, "on" chỉ vị trí trên bề mặt khay.

7. through, with: "Through" chỉ sự di chuyển xuyên qua, "with" chỉ nguyên nhân gây ra tiếng cười.

8. for, at: "For" chỉ thời điểm đặt báo thức, "at" chỉ thời điểm mặt trời mọc.

9. in, over: "In" chỉ vị trí bên trong quảng trường, "over" chỉ khoảng thời gian diễn ra (cuối tuần).

10. above, with: "Above" chỉ vị trí cao hơn, "with" chỉ phương tiện chiếu sáng.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (2)

Tiếp tục bài tập tìm và điền giới từ đúng vào chỗ trống của các câu bên dưới nhé:

11. They traveled ______ train and reached their destination ______ five hours.

12. She wrote her notes ______ a notebook and kept it ______ her backpack.

13. The hikers stopped ______ the peak and looked ______ the valley below.

14. The waiter placed the plates ______ the table and poured water ______ the glasses.

15. He arrived ______ the office early and waited ______ the lobby.

16. The ball bounced ______ the floor and rolled ______ the corner.

17. The flight was delayed ______ an hour due to bad weather ______ the airport.

18. She stood ______ the balcony and waved ______ her neighbors.

19. The package was sent ______ express mail and arrived ______ record time.

20. The students lined up ______ the entrance before heading ______ the auditorium.

Đáp án:

1. by, in: "By" dùng cho phương tiện di chuyển (tàu), "in" dùng để chỉ khoảng thời gian (trong vòng năm tiếng).

2. in, in: Cả hai đều chỉ vị trí bên trong (bên trong quyển vở, bên trong ba lô).

3. at, at: "At" dùng cho một điểm cụ thể (đỉnh núi), và "at" cũng dùng để chỉ hướng nhìn (về phía thung lũng).

4. on, into: "On" chỉ vị trí trên bề mặt (bàn), "into" chỉ sự di chuyển vào trong (ly).

5. at, in: "At" dùng cho một địa điểm cụ thể (văn phòng), "in" chỉ vị trí bên trong (sảnh đợi).

6. on, into: "On" chỉ sự tiếp xúc với bề mặt (sàn), "into" chỉ sự di chuyển vào một vị trí cụ thể (góc).

7. for, at: "For" chỉ khoảng thời gian bị trì hoãn (một tiếng), "at" chỉ địa điểm (sân bay).

8. on, at: "On" chỉ vị trí trên bề mặt (ban công), "at" chỉ hướng của hành động (vẫy tay về phía hàng xóm).

9. by, in: "By" dùng cho phương thức gửi (gửi nhanh), "in" chỉ khoảng thời gian kỷ lục.

10. at, into: "At" dùng cho một vị trí cụ thể (lối vào), "into" chỉ sự di chuyển vào bên trong (hội trường).
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (3)

Tìm và khoanh vào giới từ phù hợp với những câu bên dưới:

1. The kids ran ______ the playground, laughing happily.

A. through

B. across

C. over

D. onto

2. The book is ______ the shelf next to the dictionary.

A. on

B. at

C. in

D. under

3. We had a wonderful vacation ______ the mountains last summer.

A. on

B. in

C. at

D. by

4. The train passed ______ a dark tunnel before reaching the station.

A. over

B. through

C. onto

D. under

5. He was born ______ July 15, 1995.

A. on

B. in

C. at

D. by

6. The letter was sent ______ express delivery.

A. by

B. with

C. in

D. under

7. They decided to meet ______ the library entrance.

A. on

B. in

C. at

D. by

8. The seminar will be held ______ the main conference room ______ the university.

A. in - of

B. at - in

C. on - at

D. within - from

9. She sat ______ the window and watched the raindrops fall.

A. by

B. on

C. at

D. in

10. The competition starts ______ 8 a.m. and will continue ______ the evening.

A. on - to

B. at - until

C. by - at

D. from - through

Đáp án:

1. B. across: "Across" diễn tả sự di chuyển từ bên này sang bên kia của sân chơi.

2. A. on: "On" chỉ vị trí trên bề mặt của cái kệ.

3. B. in: "In" thường dùng cho các khu vực địa lý rộng lớn như vùng núi.

4. B. through: "Through" diễn tả sự di chuyển xuyên qua một không gian kín.

5. A. on: "On" được dùng cho các ngày cụ thể trong tháng.

6. A. by: "By" được dùng để chỉ phương thức vận chuyển hoặc gửi.

7. C. at: "At" được dùng để chỉ một địa điểm gặp gỡ cụ thể.

8. A. in - of: "In" chỉ vị trí bên trong phòng, "of" để chỉ sự thuộc về (phòng của trường đại học).

9. A. by: "By" thường được dùng để chỉ vị trí gần hoặc bên cạnh cửa sổ.

10. B. at - until: "At" dùng cho thời điểm bắt đầu cụ thể, "until" dùng để chỉ thời điểm kết thúc.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (4)

Tiếp tục bài tập tìm và khoanh vào giới từ phù hợp với những câu bên dưới nhé:

11. We stayed ______ a small cottage ______ the lake.

A. in - on

B. at - by

C. by - in

D. on - under

12. The airplane flew ______ the city, offering a beautiful night view.

A. under

B. above

C. through

D. behind

13. He walked ______ his brother ______ the shopping mall.

A. beside - at

B. with - through

C. alongside - towards

D. between - under

14. She climbed ______ the hill and reached the top.

A. up

B. onto

C. over

D. across

15. The children played ______ the garden, chasing each other.

A. in

B. on

C. at

D. through

16. The announcement was made ______ the main stage ______ the festival.

A. at - on

B. in - by

C. on - in

D. within - towards

17. He was surrounded ______ his friends at the party.

A. with

B. in

C. by

D. to

18. She walked ______ the stairs to reach the rooftop.

A. through

B. up

C. onto

D. over

19. He is passionate ______ learning foreign languages.

A. in

B. with

C. about

D. on

20. They planned ______ travel ______ Europe next summer.

A. to - in

B. to - to

C. on - across

D. with - in

Đáp án:

1. B. at - by: "At" thường dùng cho một địa điểm cụ thể như căn nhà nhỏ, "by" chỉ vị trí gần hồ.

2. B. above: "Above" diễn tả việc bay ở độ cao cao hơn thành phố.

3. C. alongside - towards: "Alongside" nghĩa là đi bên cạnh, "towards" chỉ hướng di chuyển trong trung tâm thương mại.

4. A. up: "Up" diễn tả sự di chuyển lên trên.

5. A. in: "In" thường dùng cho một không gian được bao quanh như vườn.

6. A. at - on: "At" dùng cho một vị trí cụ thể (sân khấu), "on" chỉ sự kiện đang diễn ra (lễ hội).

7. C. by: "By" dùng để chỉ người hoặc vật ở xung quanh.

8. B. up: "Up" diễn tả sự di chuyển lên trên.

9. C. about: "Passionate about" là cụm từ cố định.

10. A. to - in: "To" là một phần của động từ nguyên mẫu "to travel", "in" dùng cho một khu vực địa lý lớn như châu Âu.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (5)

Đọc và tìm ra những lỗi sai trong các câu dưới đây, sau đó sửa lại thành câu đúng:

1. She arrived to the station on time despite the heavy traffic.

2. The painting was hung in the wall beside the bookshelf.

3. She is interested about learning different cultures.

4. The keys were hidden at the drawer for safety.

5. We waited on the bus stop for more than an hour.

6. He apologized on being late to the meeting.

7. The cat jumped in the table and knocked over a glass.

8. They met in the coffee shop at 5 p.m. last Sunday.

9. She was nervous about speaking in front of the class at her presentation.

10. The museum is located on the middle of the city.

Đáp án:

1. She arrived at the station on time despite the heavy traffic. (to → at: Chúng ta dùng "arrive at" cho một địa điểm cụ thể như nhà ga.)

2. The painting was hung on the wall beside the bookshelf. (in → on: Tranh được treo "on" tường, là một bề mặt.)

3. She is interested in learning different cultures. (about → in: Cấu trúc đúng là "interested in")

4. The keys were hidden in the drawer for safety. (at → in: Chìa khóa được giấu "in" ngăn kéo, bên trong nó.)

5. We waited at the bus stop for more than an hour. (on → at: Chúng ta chờ đợi "at" một địa điểm cụ thể như trạm xe buýt.)

6. He apologized for being late to the meeting. (on → for: Cấu trúc đúng là "apologized for")

7. The cat jumped on the table and knocked over a glass. (in → on: Mèo nhảy "on" bàn, là một bề mặt.)

8. They met at the coffee shop at 5 p.m. last Sunday. (in → at: Chúng ta thường dùng "at" cho các địa điểm cụ thể như quán cà phê.)

9. She was nervous about speaking in front of the class during her presentation. (at → during: "During" chỉ khoảng thời gian diễn ra bài thuyết trình.)

10. The museum is located in the middle of the city. (on → in: Chúng ta dùng "in" cho vị trí ở giữa một khu vực rộng lớn như thành phố.)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (6)

Tiếp tục bài tập đọc và tìm ra những lỗi sai trong các câu dưới đây, sau đó sửa lại thành câu đúng:

11. He threw his backpack in the bed and left the room.

12. The kids were running at the backyard when it started to rain.

13. The flight was delayed in two hours due to bad weather.

14. He put the groceries at the kitchen counter and started unpacking.

15. The tourists were amazed about the beauty of the ancient temple.

16. We discussed about the project details in the meeting.

17. She stepped on the stage and began to perform her speech.

18. The new café opened on downtown last weekend.

19. We arrived in the airport on the evening.

20. She placed the flowers in the table beside the window.

Đáp án:

11. He threw his backpack on the bed and left the room. Ba lô thường được ném "on" giường, là một bề mặt.

12. The kids were running in the backyard when it started to rain. Trẻ con thường chạy chơi "in" sân sau, một không gian được bao quanh.

13. The flight was delayed by two hours due to bad weather. Chúng ta nói "delayed by" để chỉ thời gian bị hoãn.

14. He put the groceries on the kitchen counter and started unpacking. Đồ tạp hóa được đặt "on" mặt bàn bếp, là một bề mặt.

15. The tourists were amazed by the beauty of the ancient temple. Cấu trúc đúng là "amazed by" (ngạc nhiên bởi).

16. We discussed the project details in the meeting. Động từ "discuss" không đi kèm với giới từ "about".

17. She stepped onto the stage and began to perform her speech. "Onto" diễn tả sự di chuyển lên trên sân khấu.

18. The new café opened in downtown last weekend. Chúng ta thường dùng "in downtown" để chỉ khu vực trung tâm thành phố.

19. We arrived at the airport in the evening. Chúng ta đến "at" sân bay và dùng "in the evening" cho buổi tối.

20. She placed the flowers on the table beside the window. Hoa được đặt "on" bàn, là một bề mặt.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (7)

Dựa vào những gợi ý đã cho bên dưới, bạn hãy viết thành câu hoàn chỉnh:

1. She/walked/bridge/way/school.

2. He/put/documents/drawer/desk.

3. They/met/library/group project.

4. The bird/fly/tree/rooftop.

5. We/sit/beside/each other/concert.

Đáp án:

1. across, on, to: "Across" chỉ sự di chuyển ngang qua cầu, "on" trong cụm "on her way" chỉ hướng đi, "to" chỉ điểm đến (trường học).

2. in, of: "In" chỉ vị trí bên trong ngăn kéo, "of" chỉ sự sở hữu (ngăn kéo của bàn).

3. at, for: "At" chỉ địa điểm gặp gỡ cụ thể (thư viện), "for" chỉ mục đích của việc gặp gỡ (dự án nhóm).

4. from, to: "From" chỉ điểm xuất phát (cây), "to" chỉ điểm đến (mái nhà).

5. beside, at: "Beside" chỉ vị trí bên cạnh nhau, "at" chỉ địa điểm diễn ra sự kiện (buổi hòa nhạc).
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (8)

Khoanh tròn giới từ đúng trong mỗi câu sau.

1. She is interested (in / on / at) learning new languages.

2. He waited (for / to / at) her for half an hour.

3. They are talking (about / with / on) the upcoming election.

4. The cat jumped (over / on / under) the fence.

5. He comes (from / to / at) Japan.

6. The picture is hanging (on / in / at) the wall.

7. She agreed (with / to / on) his proposal.

8. He is afraid (of / from / about) spiders.

9. The train departs (at / on / in) 6 AM.

10. They went (to / for / at) a walk in the park.

Đáp án: 

1. She is interested in learning new languages. (interested in là một cụm từ cố định)

2. He waited for her for half an hour. (wait for có nghĩa là chờ đợi ai đó)

3. They are talking about the upcoming election. (talk about có nghĩa là nói về điều gì)

4. The cat jumped over the fence. (over chỉ sự vượt qua một vật cản)

5. He comes from Japan. (from chỉ xuất xứ)

6. The picture is hanging on the wall. (on dùng khi vật được gắn trên bề mặt thẳng đứng)

7. She agreed to his proposal. (agree to có nghĩa là đồng ý với điều gì đó)

8. He is afraid of spiders. (afraid of là một cụm từ cố định)

9. The train departs at 6 AM. (at thường dùng cho thời gian cụ thể)

10. They went for a walk in the park. (go for a walk là một cụm từ chỉ hoạt động)
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (9)

Điền các giới từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau.

My family and I went ______ a trip ______ the mountains last weekend. We left early ______ the morning and drove ______ several hours. When we arrived ______ our destination, we checked ______ a small cabin. The view ______ the window was amazing. We spent the day hiking ______ the forest and enjoying the fresh air. ______ the evening, we sat ______ the fireplace and told stories. It was a wonderful weekend ______ my family.

Đáp án:

  • My family and I went on a trip to the mountains last weekend. ("went on a trip" là cụm từ cố định, "to" chỉ điểm đến)
  • We left early in the morning and drove for several hours. ("in" dùng cho buổi sáng, "for" chỉ khoảng thời gian)
  • When we arrived at our destination, we checked into a small cabin. ("at" dùng cho địa điểm, "checked into" là cụm động từ khi nhận phòng)
  • The view from the window was amazing. ("from" chỉ nguồn gốc của tầm nhìn)
  • We spent the day hiking in the forest and enjoying the fresh air. ("in" dùng cho không gian bên trong rừng)
  • In the evening, we sat by the fireplace and told stories. ("in" dùng cho buổi tối, "by" chỉ vị trí gần lò sưởi)
  • It was a wonderful weekend with my family. ("with" chỉ sự đồng hành hoặc ở cùng với ai đó)
     
Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Ứng Dụng Giới Từ (10)

Chọn giới từ thích hợp (above, below, over, under, beneath, beside, next to, between, among, across, through, along, around, towards, into, out of) để điền vào chỗ trống.

1. The plane flew ______ the clouds.

2. The fish swam ______ the surface of the water.

3. The cat sat ______ the table.

4. The small shop is ______ the bank and the post office.

5. She found her keys ______ the pile of clothes.

6. They walked ______ the river.

7. The children ran ______ the park.

8. He threw the ball ______ the wall.

9. She stepped ______ the room.

10. He took the book ______ the bag.

Đáp án:

1. The plane flew above the clouds. (above có nghĩa là cao hơn nhưng không chạm vào)

2. The fish swam below the surface of the water. (below có nghĩa là thấp hơn)

3. The cat sat under the table. (under có nghĩa là bên dưới và thường có vật che phủ)

4. The small shop is between the bank and the post office. (between dùng cho hai đối tượng)

5. She found her keys among the pile of clothes. (among dùng cho nhiều đối tượng)

6. They walked along the river. (along có nghĩa là dọc theo)

7. The children ran around the park. (around có nghĩa là xung quanh)

8. He threw the ball towards the wall. (towards có nghĩa là về phía)

9. She stepped into the room. (into chỉ sự di chuyển vào bên trong)

10. He took the book out of the bag. (out of chỉ sự di chuyển ra bên ngoài)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Giới Từ

1.Khi nói về địa điểm, nên dùng "In", "On" hay "At"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Có quy tắc nào dễ ghi nhớ về giới từ không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3. Những lỗi thường gặp khi sử dụng giới từ là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Giới từ có thể đứng ở cuối câu không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Làm thế nào để biết giới từ nào đi với động từ nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Trong Giới Từ

Dưới đây là một số chú thích quan trọng trong giới từ mà bạn cần lưu ý, hãy ghi nhớ để có thể học tốt kiến thức và vận dụng để làm bài tập về giới từ dễ dàng hơn bạn nhé!

  • Giới từ là từ dùng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác trong câu.
  • Một số loại giới từ phổ biến: Giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ cách thức, giới từ chỉ phương hướng, giới từ chỉ mục đích, giới từ so sánh.
  • Một số động từ và tính từ đi với giới từ cố định (interested in, good at, afraid of,...), cần học thuộc để sử dụng đúng.
Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom