BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon103 Learners

Last updated on June 29th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Công Thức, Cách Dùng Và Vận Dụng

Trong 12 thì của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có nhiều công thức và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngữ cảnh. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững tất cả những điều đó!

Blog for UAE Students
Professor Greenline from BrightChamps

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại hoặc điều diễn ra đó có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. 

 

Ví dụ 1: She has lived in New York for ten years. (Cô ấy đã sống ở New York được 10 năm.)

 

  • Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ (sống ở New York) và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.

 

Ví dụ 2: I have lost my keys, so I can’t open the door. (Tôi đã làm mất chìa khóa, vì vậy tôi không thể mở cửa.)

 

  • Diễn tả hành động làm mất chìa khóa trong quá khứ, dẫn đến hậu quả là hiện tại không thể mở cửa.
     
Professor Greenline from BrightChamps

Cách Sử Dụng Và Quy Tắc Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Trong hội thoại tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá thường xuyên. Dưới đây là các trường hợp cụ thể khi dùng thì này.
 

Các trường hợp

Ví dụ

Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại. 

Ví dụ 3: They have worked at this company since 2015. (Họ đã làm việc tại công ty này từ năm 2015 đến nay.)

Diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có tác động đáng kể đến hiện tại.

Ví dụ 4: There has been an accident on the highway, so traffic is heavily delayed. (Đã có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, nên giao thông đang bị trì hoãn nghiêm trọng.)

Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra rất gần với thời điểm nói.

Ví dụ 5: The prices of gasoline have increased sharply this week. (Giá xăng đã tăng mạnh trong tuần này.)

Diễn tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong đời.

Ví dụ 6: I have never eaten sushi before. (Tôi chưa bao giờ ăn sushi trước đây.)

 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Các Mẫu Câu Phổ Biến Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh có cấu trúc chung là “have/has” + động từ phân từ II (Past Participle, viết tắt là V3). 

 

Trong đó, công thức thì hiện tại hoàn thành được chia thành 4 loại: câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn yes/no và câu nghi vấn dạng Wh-.

 

Cấu trúc công thức cụ thể của mỗi loại như sau:

 

  • Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Câu Khẳng Định

 

Thì hiện tại hoàn thành công thức câu khẳng định có hai dạng: với động từ thường và với động từ “to be”.
 

Động từ thường

Động từ to be

S + have/has + V3

S + have/has + been + complement

 

Ví dụ 7: 

 

- Với động từ thường: She has finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

 

- Với động từ to be: They have been very busy lately. (Gần đây họ rất bận.)

 

  • Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Câu Phủ Định

 

Đối với câu phủ định, công thức thì hiện tại hoàn thành là gì? 

 

Với trường hợp này, công thức thì hiện tại hoàn thành được chia thành hai cấu trúc riêng cho động từ thường và động từ to be.

 

Động từ thường

Động từ to be

S + have/has + not V3

S + have/has + not + been + complement

 

Ví dụ 8:

 

- Với động từ thường: I haven’t finished my work yet. (Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình.)

 

- Với động từ to be: She hasn’t been to Japan before. (Cô ấy chưa từng đến Nhật trước đây.)

 

  • Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Câu Nghi Vấn Dạng Câu Hỏi Yes/No

 

Với dạng câu hỏi nghi vấn yes hoặc no, cấu trúc công thức của thì hiện tại hoàn thành sẽ như sau, chúng ta cũng sẽ chia ra hai trường hợp động từ thường và động từ to be.
 

Động từ thường

Động từ to be

Have/has + S + V3

Have/has + S + been + complement

 

Ví dụ 9:

 

- Với động từ thường: Have you finished your assignment? (Bạn đã hoàn thành bài tập của mình chưa?)

 

- Với động từ to be: Has she been to London before? (Cô ấy đã từng đến London trước đây chưa?)

 

  • Công Thức Thì Hiện Tại Hoàn Thành Câu Nghi Vấn Dạng Câu Hỏi Wh-

 

Công thức thì hiện tại hoàn thành với loại câu hỏi nghi vấn dạng câu hỏi Wh- có cấu trúc đi cùng động từ thường và động từ to be như sau:
 

Động từ thường

Động từ to be

WH + have/has + S + V3

WH + have/has + S + been + complement

 

Ví dụ 10: 

 

- Với động từ thường: What have you learned from this experience? (Bạn đã học được gì từ trải nghiệm này?)

 

- Với động từ to be: Where has he been all day? (Anh ấy đã ở đâu cả ngày nay?)

 

Quy tắc về cách chia have và has theo chủ ngữ:

 

- She/ He/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được dùng has.

 

- I/ We / You/ They/ Danh từ số nhiều dùng have.

 

Ngoài việc ghi nhớ công thức, người học có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành thông qua những dấu hiệu đặc trưng sau:

 

- just = recently = lately: gần đây, mới đây

 

- already: đã rồi

 

- ever: đã từng 

 

- before: trước đây

 

- never: chưa từng 

 

- yet: chưa - được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn

 

- so far = until now = up to now = up to the present: cho tới hiện tại, cho tới bây giờ

 

- … the first/ second… time: lần đầu tiên/ thứ hai…

 

- since + mốc thời gian: từ khi (since 1993,...)

 

- for + khoảng thời gian: trong khoảng ( for a long time, for ten years…)

 

Ví dụ 11: She has worked here since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2015 đến nay.)

 

Ví dụ 12: She has just won the championship! (Cô ấy vừa mới giành chức vô địch!)
 

Max Pointing Out Common Math Mistakes

Các Lỗi Thường Gặp Và Cách Tránh Khi Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành rất dễ bị nhầm lẫn với các thì khác trong tiếng Anh. Công thức thì hiện tại hoàn thành cũng rất đa dạng nên người dùng dễ mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lỗi phổ biến và cách khắc phục.
 

Mistake 1

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Lỗi Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với Mốc Thời Gian Cụ Thể
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai: I have visited Paris in 2015. 

 

Câu đúng: I visited Paris in 2015. (Tôi đã đến Paris vào năm 2015)

 

Thì hiện tại hoàn thành không đi kèm mốc thời gian cụ thể. Nếu có, phải dùng thì quá khứ đơn.
 

Mistake 2

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Dùng “Have/has” Nhưng Quên Chia Động Từ Ở Quá Khứ Phân Từ (V3)
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai: She has go to the market.

 

Câu đúng: She has gone to the market. (Cô ấy đã đi chợ.)

 

Sau “have/has” trong công thức thì hiện tại hoàn thành động từ phải luôn ở quá khứ phân từ (V3), không dùng dạng nguyên mẫu hoặc quá khứ đơn.
 

Mistake 3

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Nhầm Lẫn Giữa “Since” Và “For”
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu sai: I have lived here since five years.

 

Câu đúng: I have lived here for five years. (Tôi đã sống ở đây khoảng 5 năm)

 

Phải luôn ghi nhớ, trong công thức thì hiện tại hoàn thành, since đi với mốc thời gian cụ thể, còn for đi với khoảng thời gian.
 

Mistake 4

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Quên Dùng Yet Trong Câu Phủ Định Và Câu Hỏi
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Câu chưa hoàn chỉnh: I haven’t finished my work.

 

Câu đúng: I haven’t finished my work yet. (Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình.)

 

“Yet” thường đi chung với câu phủ định và câu hỏi để nhấn mạnh hành động vẫn chưa xảy ra.
 

Mistake 5

Red Cross Icon Indicating Mistakes to Avoid in This Math Topic

Một Số Lưu Ý Về Vị Trí Của Các Trạng Từ Thì Hiện Tại Hoàn Thành
 

Green Checkmark Icon Indicating Correct Solutions in This Math Topic

Các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành cũng có những vị trí đứng khác nhau nhất định. Bạn hãy lưu ý nhé!

 

- already/ never/ ever/ just: đứng sau “have/has” và đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra already cũng có thể đứng cuối câu nhằm nhấn mạnh sắc thái đã hoàn thành một cách mạnh mẽ. 

 

Ví dụ 13:  The movie has already started! Hurry up! (Bộ phim đã bắt đầu rồi! Nhanh lên!)

 

Ví dụ 14: Don’t remind me, I have bought the tickets already. (Đừng nhắc nữa, tôi đã mua vé rồi!)

 

Ví dụ 15: She has just finished her painting. (Cô ấy vừa mới hoàn thành bức tranh của mình.)

 

- Yet thường đứng cuối câu trong câu phủ định và nghi vấn, nhưng đôi khi cũng có thể xuất hiện ở giữa câu để nhấn mạnh. 

 

Ví dụ 16: The new shopping mall hasn't opened yet. (Trung tâm mua sắm mới vẫn chưa mở cửa.)

 

- So far, recently, lately, up to the present, up to this moment: đứng ở vị trí đầu hoặc ở cuối câu

 

Ví dụ 17:  So far, we have completed three projects successfully. (Cho đến nay, chúng tôi đã hoàn thành ba dự án thành công.)

 

Ví dụ 18: Our team has achieved great success up to the present. (Đội của chúng tôi đã đạt được nhiều thành công cho đến nay.)

 

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được.

 

Ví dụ 19: Over the past five years, technology has advanced rapidly. (Trong 5 năm qua, công nghệ đã phát triển nhanh chóng.)

 

Ví dụ 20: She has traveled to many countries during the last decade. (Cô ấy đã đi du lịch đến nhiều quốc gia trong suốt thập kỷ qua.)
 

arrow-right
Max from BrightChamps Saying "Hey"

Các Ví Dụ Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 21: The Earth’s temperature has increased significantly over the last century. (Nhiệt độ Trái Đất đã tăng đáng kể trong suốt thế kỷ qua.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Diễn tả những sự việc từng xảy ra trong quá khứ và có liên quan đáng kể đến hiện tại

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 22: The company has lost a major investor, and now its stock prices are plummeting. (Công ty đã mất một nhà đầu tư lớn, và bây giờ giá cổ phiếu của nó đang lao dốc.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra rất gần với thời điểm nói

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 23: Electric vehicle sales have increased sharply over the past few months. (Doanh số xe điện đã tăng mạnh trong vài tháng qua.)
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Khi nhắc đến một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong đời

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 24: Has she ever spoken at an international conference? (Cô ấy đã từng phát biểu tại một hội nghị quốc tế chưa?)

 

Ví dụ 25: She has tried skydiving before. (Cô ấy đã từng thử nhảy dù trước đây.)
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Thì Hiện Tại Hoàn Thành

1.Tại sao không thể dùng thì hiện tại hoàn thành với mốc thời gian quá khứ cụ thể?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Tại sao "yet" thường đi với câu phủ định và câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Khi nào có thể dùng "just", "already" và "recently" trong thì hiện tại hoàn thành?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Sự khác biệt giữa "for" và "since" trong thì hiện tại hoàn thành là gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Khi nào thì hiện tại hoàn thành được dùng với "ever" và "never"?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Những Chú Thích Quan Trọng

Việc nắm vững công thức thì hiện tại hoàn thành và các trường hợp nên sử dụng sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn với các thì khác trong tiếng Anh, nhất là thì quá khứ đơn.
 

  • Công thức chung: S + have/ has + V3

 

  • Các trường hợp sử dụng: Diễn tả trải nghiệm, nhấn mạnh kết quả, hành động kéo dài đến hiện tại, sự kiện vừa xảy ra.

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Important Math Links IconPrevious to Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Công Thức, Cách Dùng Và Vận Dụng

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom