Last updated on June 29th, 2025
Trong 12 thì của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có nhiều công thức và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngữ cảnh. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững tất cả những điều đó!
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại hoặc điều diễn ra đó có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ 1: She has lived in New York for ten years. (Cô ấy đã sống ở New York được 10 năm.)
Ví dụ 2: I have lost my keys, so I can’t open the door. (Tôi đã làm mất chìa khóa, vì vậy tôi không thể mở cửa.)
Trong hội thoại tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khá thường xuyên. Dưới đây là các trường hợp cụ thể khi dùng thì này.
Các trường hợp |
Ví dụ |
Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại. |
Ví dụ 3: They have worked at this company since 2015. (Họ đã làm việc tại công ty này từ năm 2015 đến nay.) |
Diễn tả những sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có tác động đáng kể đến hiện tại. |
Ví dụ 4: There has been an accident on the highway, so traffic is heavily delayed. (Đã có một vụ tai nạn trên đường cao tốc, nên giao thông đang bị trì hoãn nghiêm trọng.) |
Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra rất gần với thời điểm nói. |
Ví dụ 5: The prices of gasoline have increased sharply this week. (Giá xăng đã tăng mạnh trong tuần này.) |
Diễn tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong đời. |
Ví dụ 6: I have never eaten sushi before. (Tôi chưa bao giờ ăn sushi trước đây.) |
Công thức thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh có cấu trúc chung là “have/has” + động từ phân từ II (Past Participle, viết tắt là V3).
Trong đó, công thức thì hiện tại hoàn thành được chia thành 4 loại: câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn yes/no và câu nghi vấn dạng Wh-.
Cấu trúc công thức cụ thể của mỗi loại như sau:
Thì hiện tại hoàn thành công thức câu khẳng định có hai dạng: với động từ thường và với động từ “to be”.
Động từ thường |
Động từ to be |
S + have/has + V3 |
S + have/has + been + complement |
Ví dụ 7:
- Với động từ thường: She has finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)
- Với động từ to be: They have been very busy lately. (Gần đây họ rất bận.)
Đối với câu phủ định, công thức thì hiện tại hoàn thành là gì?
Với trường hợp này, công thức thì hiện tại hoàn thành được chia thành hai cấu trúc riêng cho động từ thường và động từ to be.
Động từ thường |
Động từ to be |
S + have/has + not V3 |
S + have/has + not + been + complement |
Ví dụ 8:
- Với động từ thường: I haven’t finished my work yet. (Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình.)
- Với động từ to be: She hasn’t been to Japan before. (Cô ấy chưa từng đến Nhật trước đây.)
Với dạng câu hỏi nghi vấn yes hoặc no, cấu trúc công thức của thì hiện tại hoàn thành sẽ như sau, chúng ta cũng sẽ chia ra hai trường hợp động từ thường và động từ to be.
Động từ thường |
Động từ to be |
Have/has + S + V3 |
Have/has + S + been + complement |
Ví dụ 9:
- Với động từ thường: Have you finished your assignment? (Bạn đã hoàn thành bài tập của mình chưa?)
- Với động từ to be: Has she been to London before? (Cô ấy đã từng đến London trước đây chưa?)
Công thức thì hiện tại hoàn thành với loại câu hỏi nghi vấn dạng câu hỏi Wh- có cấu trúc đi cùng động từ thường và động từ to be như sau:
Động từ thường |
Động từ to be |
WH + have/has + S + V3 |
WH + have/has + S + been + complement |
Ví dụ 10:
- Với động từ thường: What have you learned from this experience? (Bạn đã học được gì từ trải nghiệm này?)
- Với động từ to be: Where has he been all day? (Anh ấy đã ở đâu cả ngày nay?)
Quy tắc về cách chia have và has theo chủ ngữ:
- She/ He/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được dùng has.
- I/ We / You/ They/ Danh từ số nhiều dùng have.
Ngoài việc ghi nhớ công thức, người học có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành thông qua những dấu hiệu đặc trưng sau:
- just = recently = lately: gần đây, mới đây
- already: đã rồi
- ever: đã từng
- before: trước đây
- never: chưa từng
- yet: chưa - được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
- so far = until now = up to now = up to the present: cho tới hiện tại, cho tới bây giờ
- … the first/ second… time: lần đầu tiên/ thứ hai…
- since + mốc thời gian: từ khi (since 1993,...)
- for + khoảng thời gian: trong khoảng ( for a long time, for ten years…)
Ví dụ 11: She has worked here since 2015. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2015 đến nay.)
Ví dụ 12: She has just won the championship! (Cô ấy vừa mới giành chức vô địch!)
Thì hiện tại hoàn thành rất dễ bị nhầm lẫn với các thì khác trong tiếng Anh. Công thức thì hiện tại hoàn thành cũng rất đa dạng nên người dùng dễ mắc lỗi khi sử dụng. Dưới đây là một số lỗi phổ biến và cách khắc phục.
Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ 21: The Earth’s temperature has increased significantly over the last century. (Nhiệt độ Trái Đất đã tăng đáng kể trong suốt thế kỷ qua.)
Diễn tả những sự việc từng xảy ra trong quá khứ và có liên quan đáng kể đến hiện tại
Ví dụ 22: The company has lost a major investor, and now its stock prices are plummeting. (Công ty đã mất một nhà đầu tư lớn, và bây giờ giá cổ phiếu của nó đang lao dốc.)
Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra rất gần với thời điểm nói
Ví dụ 23: Electric vehicle sales have increased sharply over the past few months. (Doanh số xe điện đã tăng mạnh trong vài tháng qua.)
Khi nhắc đến một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong đời
Ví dụ 24: Has she ever spoken at an international conference? (Cô ấy đã từng phát biểu tại một hội nghị quốc tế chưa?)
Ví dụ 25: She has tried skydiving before. (Cô ấy đã từng thử nhảy dù trước đây.)
Việc nắm vững công thức thì hiện tại hoàn thành và các trường hợp nên sử dụng sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn với các thì khác trong tiếng Anh, nhất là thì quá khứ đơn.
|
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.