BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on June 28th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

5 Phút Phân Biệt Nhanh Will Be V-Ing Và Will Be V3 Đơn Giản Nhất

Nhiều bạn học tiếng Anh lâu nhưng chưa phân biệt will be V-ing và will be V3. Khi đó, bạn rất dễ mất điểm oan trong bài thi. Hãy cùng BrightCHAMPS tìm hiểu hai cấu trúc này nhé!

Blog for UAE Students
Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Cách Dùng Will Be V-Ing

Will be V-ing được hiểu với ý nghĩa là “sẽ đang diễn ra” và dùng ở thể chủ động. Cấu trúc will be V-ing được dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ xảy ra và kéo dài vào thời điểm xác định trong tương lai. Bên cạnh đó, cấu trúc này còn diễn tả hành động tạm thời hoặc mới mẻ trong tương lai. 
 

S + will be + V-ing

 

Một số lưu ý:

 

- Sử dụng khi một hành động sẽ xảy ra và kéo dài tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

- Thường xuất hiện trong các lịch trình hoặc kế hoạch đã được xác định trước.

 

- Khác với will + V, cấu trúc will be + V-ing dùng để nhấn mạnh vào tính chắc chắn hay sự tiếp diễn của hành động trong tương lai.

 

- Câu sử dụng will be V-ing thường đi kèm với một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

Ví dụ 1: I will be studying for the exam tomorrow evening. (Tôi sẽ đang học bài cho kỳ thi vào tối mai.)

 

Câu này sử dụng will be + V-ing để diễn tả hành động học bài sẽ diễn ra trong suốt buổi tối ngày mai.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Cấu Trúc Và Cách Dùng Will Be V3

Cấu trúc will be V3 được sử dụng khi muốn diễn tả một hành động hoặc sự kiện chắc chắn sẽ được thực hiện trong tương lai ở thể bị động. Cấu trúc này thường đi kèm với động từ bị động và có thể nhận diện qua từ by khi chỉ người thực hiện.
 

S + will be + V3

 

Ví dụ 2: The dog’s leg is broken, so it will be checked by the vet tomorrow. (Chân của con chó đã bị gãy nên nó sẽ được kiểm tra bởi bác sĩ thú y vào ngày mai.)

 

Câu này sử dụng will be checked để diễn tả hành động kiểm tra chắc chắn sẽ diễn ra vào ngày mai và chú chó sẽ là đối tượng nhận hành động này.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Phân Biệt Will Be V-Ing Và Will Be V3

Dưới đây là bảng phân biệt chi tiết cách dùng will be v3 và will be ving dựa trên ngữ nghĩa, công thức, chức năng và cách sử dụng.
 

Yếu tố

Will be V-ing

Will be V3

Ngữ nghĩa

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, nhấn mạnh tính tiếp diễn.

Diễn tả hành động sẽ được thực hiện bởi một đối tượng khác trong tương lai, thể bị động.

Công thức

S + will be + V-ing

S + will be + V3

Chức năng

Nhấn mạnh hành động sẽ kéo dài trong tương lai, mang tính chất tạm thời hoặc đang diễn ra.

Nhấn mạnh hành động sẽ được hoàn thành và bị tác động bởi một yếu tố bên ngoài.

Cách sử dụng

Thường dùng để chỉ một hành động sẽ diễn ra liên tục vào một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc khi có lịch trình cố định.

Thường được sử dụng khi muốn nói về hành động sẽ được thực hiện bởi một đối tượng khác vào một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ

She will be studying all day tomorrow. (Cô ấy sẽ học cả ngày mai.)

The food will be served at 7 PM. (Đồ ăn sẽ được phục vụ vào lúc 7 giờ tối.)

Dấu hiệu nhận biết

Thời gian cụ thể trong tương lai cần được chỉ ra, ví dụ: tomorrow, next week.

Thường có từ "by" đi kèm để chỉ ra người thực hiện hành động. Trong một số trường hợp không có by nếu người thực hiện không quan trọng hoặc đã rõ ràng từ ngữ cảnh

Sự nhấn mạnh

Tập trung vào tính liên tục của hành động.

Nhấn mạnh vào việc hành động sẽ được hoàn thành, được thực hiện.

 

Max from BrightChamps Saying "Hey"

Ví Dụ Về Sự Khác Biệt Giữa Will Be V-Ing Và Will Be V3

Ray, the Character from BrightChamps Explaining Math Concepts
Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 1

Ngữ cảnh trang trọng (Công việc & Kinh doanh)

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 3: At this time next week, we will be discussing the annual report in the board meeting. (Vào thời điểm này tuần sau, chúng tôi sẽ đang thảo luận về báo cáo thường niên trong cuộc họp hội đồng.)

 

Câu này nhấn mạnh hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

Ví dụ 4: The annual report will be reviewed by the board members next week. (Báo cáo thường niên sẽ được xem xét bởi các thành viên hội đồng vào tuần sau.)

 

Câu này sử dụng will be reviewed là dạng bị động của thì tương lai đơn, diễn tả hành động được xem xét sẽ xảy ra trong tương lai.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 2

Ngữ cảnh không trang trọng (Cuộc sống hằng ngày)

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 5: Don’t call me at 9 PM; I will be watching my favorite movie. (Đừng gọi tôi lúc 9 giờ tối, tôi sẽ đang xem bộ phim yêu thích.)

 

Nhấn mạnh hành động sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai.

 

Ví dụ 6: The tickets will be sent to you by email tomorrow. (Vé sẽ được gửi cho bạn qua email vào ngày mai.)

 

Hành động send (gửi) sẽ xảy ra trong tương lai dưới dạng bị động, không nhấn mạnh quá trình.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 3

Ngữ cảnh học thuật (Bài nghiên cứu, báo cáo)

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 7: In the next phase of our study, researchers will be analyzing the collected data. (Trong giai đoạn tiếp theo của nghiên cứu, các nhà nghiên cứu sẽ đang phân tích dữ liệu thu thập được.)

 

Nhấn mạnh hành động đang diễn ra trong tương lai, không kết thúc ngay lập tức.

 

Ví dụ 8: The final results will be published in an academic journal next year. (Kết quả cuối cùng sẽ được công bố trên một tạp chí học thuật vào năm sau.)

 

Hành động công bố chắc chắn xảy ra trong tương lai dưới dạng bị động
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 4

Ngữ cảnh du lịch

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 9: Next summer, we will be traveling across Europe for a month. (Mùa hè tới, chúng tôi sẽ đang du lịch khắp châu Âu trong một tháng.)

 

Nhấn mạnh quá trình diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể.

 

Ví dụ 10: All guests will be informed about the new travel regulations. (Tất cả khách du lịch sẽ được thông báo về quy định đi lại mới.)

 

Hành động inform (thông báo) sẽ diễn ra dưới dạng bị động.
 

Max, the Girl Character from BrightChamps

Question 5

Ngữ cảnh công nghệ & kỹ thuật

Ray, the Boy Character from BrightChamps Saying "Let’s Begin"

Ví dụ 11: By 2030, most companies will be using AI-driven automation. (Đến năm 2030, hầu hết các công ty sẽ đang sử dụng tự động hóa dựa trên AI.)

 

Nhấn mạnh quá trình đang diễn ra trong một giai đoạn tương lai.

 

Ví dụ 12: By 2030, new AI technologies will be implemented in various industries. (Đến năm 2030, các công nghệ AI mới sẽ được triển khai trong nhiều ngành khác nhau.)

 

Nhấn mạnh rằng hành động sẽ hoàn tất trong tương lai mà không cần chỉ rõ người thực hiện.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Will Be V-Ing Và Will Be V3

1.Khi nào thì dùng will be V-ing, khi nào thì dùng will be V3?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Will be V-ing và will be V3 có thể dùng trong những ngữ cảnh nào?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Có lỗi sai nào thường gặp khi dùng will be v-ing vs will be v3 không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4.Làm thế nào để phân biệt được khi nào dùng will be V-ing và khi nào dùng will be V3?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5.Will be V-ing và will be V3 có dùng được trong câu hỏi không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

6.Làm sao để nhớ cách dùng will be V-ing và will be V3?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú Thích Quan Trọng Về Chủ Điểm Will Be V-Ing Và Will Be V3

Sau khi đã học các lý thuyết về will be V-ing và will be V3, hãy cùng điểm qua các định nghĩa ngắn gọn để củng cố kiến thức:
 

  • Will be V-ing:

 

- Sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

- Nhấn mạnh quá trình của hành động hơn là kết quả.

 

- Được sử dụng trong câu chủ động.

 

  • Will be V3:

 

- Dùng để diễn tả một hành động bị động sẽ xảy ra trong tương lai.

 

- Nhấn mạnh kết quả của hành động hơn là người thực hiện.

 

- Được sử dụng trong câu bị động.

 

Professor Greenline from BrightChamps

Explore More grammar

Math Teacher Background Image
Math Teacher Image

Tatjana Jovcheska

About the Author

Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n

Max, the Girl Character from BrightChamps

Fun Fact

: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.

INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom