Last updated on June 28th, 2025
Yet, already, still, just và since là các trạng từ thường gây nhầm lẫn khi sử dụng. Trong bài viết này BrightCHAMPS giúp bạn phân biệt rõ để diễn đạt chính xác về thời gian và trạng thái trong câu.
Ba trạng từ Yet, Already, Just thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động liên quan đến thời gian gần đây.
Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, đặt ở cuối câu.
Diễn tả một hành động chưa xảy ra tính đến thời điểm nói nhưng có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ 1: I haven’t finished my homework yet. (Tôi vẫn chưa làm xong bài tập.)
Ví dụ 2: Has she called you yet? (Cô ấy đã gọi cho bạn chưa?)
Dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.
Nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra và có thể sớm hơn dự đoán.
Ví dụ 3: I have already seen that movie. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi.)
Ví dụ 4: Have you already eaten? (Bạn đã ăn rồi à?)
Dùng trong câu khẳng định, thường đi với thì Hiện tại hoàn thành.
Nhấn mạnh rằng hành động vừa diễn ra ngay trước thời điểm nói.
Ví dụ 5: She has just arrived at the office. (Cô ấy vừa mới đến văn phòng.)
Ví dụ 6: I have just finished my work. (Tôi vừa mới hoàn thành công việc.)
Hai trạng từ Still, Since được sử dụng khi nói về các hành động có tính liên tục hoặc bắt đầu từ một thời điểm cụ thể trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
Dùng trong câu khẳng định và câu phủ định.
Nhấn mạnh rằng hành động vẫn tiếp diễn dù có thể đã được mong đợi thay đổi.
Ví dụ 7: She still lives with her parents. (Cô ấy vẫn sống với bố mẹ.)
Ví dụ 8: He still hasn’t replied to my message. (Anh ấy vẫn chưa trả lời tin nhắn của tôi.)
Dùng trong thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Luôn đi kèm với một mốc thời gian cụ thể để chỉ ra khi nào hành động bắt đầu.
Ví dụ 9: I have worked here since 2010. (Tôi đã làm việc ở đây từ năm 2010.)
Ví dụ 10: She has been studying since morning. (Cô ấy đã học từ sáng đến giờ.)
Việc phân biệt yet already still just và since giúp người học sử dụng chính xác trong từng ngữ cảnh. BrightCHAMPS khuyến khích bạn áp dụng các quy tắc ngữ pháp này vào thực tế để cải thiện kỹ năng tiếng Anh. Dưới đây là sự khác biệt về cách dùng yet already still just và since.
Ba từ này thường được sử dụng trong thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), nhưng mang ý nghĩa khác nhau.
- Yet dùng khi muốn nhấn mạnh hành động CHƯA xảy ra.
- Already nhấn mạnh rằng hành động ĐÃ xảy ra (sớm hơn mong đợi).
- Just chỉ hành động vừa mới xảy ra.
Trạng từ |
Ý nghĩa |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Yet |
Chỉ hành động chưa xảy ra |
Dùng trong câu phủ định & nghi vấn |
Ví dụ 11: I haven’t finished my work yet. |
Already |
Chỉ hành động đã xảy ra sớm hơn mong đợi |
Dùng trong câu khẳng định & nghi vấn |
Ví dụ 12: She has already left. |
Just |
Chỉ hành động vừa mới xảy ra |
Dùng trong câu khẳng định |
Ví dụ 13: I have just eaten. |
Hai từ này thường diễn tả hành động kéo dài theo thời gian nhưng có ý nghĩa khác nhau.
- Still dùng để chỉ hành động vẫn đang tiếp diễn.
- Since nhấn mạnh mốc thời gian mà hành động bắt đầu và tiếp tục đến hiện tại.
Trạng từ |
Ý nghĩa |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Still |
Nhấn mạnh hành động vẫn tiếp diễn dù có thể đã mong đợi thay đổi |
Dùng trong câu khẳng định & nghi vấn |
Ví dụ 14: She still lives with her parents. |
Since |
Chỉ mốc thời gian bắt đầu của hành động |
Dùng trong câu khẳng định & phủ định |
Ví dụ 15: I have worked here since 2010. |
Ngữ Cảnh Trang Trọng
Ví dụ 17:
Câu sai |
The company hasn’t announced the new policy already. |
Câu đúng |
The company hasn’t announced the new policy yet. |
Giải thích: Yet dùng trong câu phủ định để nhấn mạnh hành động CHƯA xảy ra, trong khi already chỉ dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi.
Ngữ Cảnh Không Trang Trọng
Ví dụ 18:
Câu sai |
I still finished my homework. |
Câu đúng |
I have already finished my homework. |
Giải thích: Still không thể đứng trong câu khẳng định mang ý nghĩa hoàn thành. Thay vào đó, already được sử dụng để chỉ hành động đã hoàn thành sớm hơn mong đợi.
Ví dụ 19:
Câu sai |
He still went to the store. |
Câu đúng |
He already went to the store. |
Giải thích: Still không thể dùng trong 1 câu khẳng định để mô tả 1 hành động đã hoàn thành. Thay vào đó, dùng “Already” sẽ phù hợp hơn vì nhấn mạnh hành động đã xảy ra sớm hơn mong đợi.
Ví dụ 20:
Câu sai |
We still passed the exam last week. |
Câu đúng |
We already passed the exam last week. |
Giải thích: Still không thể dùng trong 1 câu khẳng định đang ở thì quá khứ để mô tả hành động đã được hoàn thành. Thay vào đó, hãy dùng “Already” nhằm nhấn mạnh điều đó đã xảy ra trước thời điểm hiện tại.
Ngữ Cảnh Học Thuật
Ví dụ 21:
Câu sai |
Scientists have studied climate change since a long time. |
Câu đúng |
Scientists have studied climate change since 1990. |
Giải thích: Since phải đi với một mốc thời gian cụ thể (như một năm, một ngày), không đi với cụm từ chỉ thời gian chung chung như a long time.
A long time đi với “for”.
Dưới đây là những khái niệm quan trọng giúp bạn phân biệt rõ hơn về “yet, already, still, just và since”. BrightCHAMPS khuyến khích bạn ghi nhớ những khái niệm này để sử dụng chính xác trong giao tiếp và viết tiếng Anh!
Yet: Dùng trong câu phủ định và câu hỏi, mang nghĩa “chưa” hoặc “đã… chưa”.
Already: Dùng trong câu khẳng định và câu hỏi, nhấn mạnh hành động đã xảy ra sớm hơn mong đợi.
Still: Diễn tả một hành động vẫn đang tiếp diễn hoặc chưa thay đổi so với trước đó.
Just: Dùng trong thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động vừa mới xảy ra.
Since: Chỉ mốc thời gian bắt đầu của một hành động, thường đi với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành. |
Cô có hơn 15 năm kinh nghiệm giảng dạy, Cử nhân Ngôn ngữ và Văn học Anh, Thạc sĩ TESOL, hiện đang học Tiến sĩ Sư phạm ngôn ngữ. Chuyên môn của cô: ứng dụng ngôn ngữ, sư phạm, ELT kỹ thuật số, phát triển tài liệu dạy sáng tạo, các phương pháp dạy kỹ năng n
: Khi làm bánh, cô có thêm cảm hứng, ý tưởng tuyệt vời cho giảng dạy.