Last updated on June 3rd, 2025
cấu trúc song hành
Cấu trúc song hành giúp diễn đạt rõ ràng và logic hơn. Hiểu được cấu trúc song hành là gì, cách dùng cấu trúc song hành tiếng Anh sẽ giúp bài viết, bài nói trở nên tự nhiên hơn.
Cấu trúc song hành (parallel structure) là việc sử dụng các thành phần trong câu theo cùng một dạng ngữ pháp, tạo sự nhất quán và rõ ràng trong diễn đạt. Khi các thành phần trong một danh sách hoặc các vế khác nhau trong câu không đồng bộ, câu văn trở nên lộn xộn và khó hiểu.
Các loại cấu trúc song hành:
Danh từ song hành: She likes reading, swimming, and jogging.
Động từ song hành: He wants to eat, to sleep, and to relax.
Tính từ song hành: The hotel was clean, comfortable, and affordable.
Mệnh đề song hành: She not only studies hard but also participates in extracurricular activities.
Các thành phần trong danh sách nên tuân theo cùng một cấu trúc.
Ví dụ 1: She enjoys reading, to swim, and going on hikes. (Sai)
Ví dụ 2: She enjoys reading, swimming, and hiking. (Đúng)
Khi sử dụng các dạng động từ, danh từ, tính từ, ta cần duy trì tính nhất quán.
Ví dụ 3: He likes to dance, singing, and play football. (Sai)
Ví dụ 4: He likes dancing, singing, and playing football. (Đúng)
Các liên từ như "and," "but," "or," "nor" thường được dùng để kết nối các vế câu song hành.
Ví dụ 5: She is not only intelligent but also she works hard. (Sai)
Ví dụ 6: She is not only intelligent but also hardworking. (Đúng)
Khi sử dụng các cấu trúc so sánh như "as...as," "more...than," ta cũng cần bảo đảm tính song hành.
Ví dụ 7: She is as talented as she is working hard. (Sai)
Ví dụ 8: She is as talented as she is hardworking. (Đúng)
Việc sử dụng cấu trúc song hành không chỉ giúp tăng tính mạch lạc mà còn cải thiện khả năng ghi điểm trong các kỳ thi học thuật như IELTS, TOEFL.
Câu song hành tuân theo một khuôn mẫu nhất định:
A, B, and C (Danh từ, động từ, tính từ hoặc câu mệnh đề song hành)
To A, to B, and to C (Danh động từ nguyên mẫu song hành)
Câu điều kiện:
Câu sai |
If you study hard, you will pass the exam, and enjoying your success. |
Câu đúng |
If you study hard, pass the exam, and enjoy your success, you will achieve great things. |
Câu so sánh:
Câu sai |
She is not only intelligent but also works hard. |
Câu đúng |
She is not only intelligent but also hardworking. |
Câu chức năng khác:
Khi kết hợp với "either...or", "neither...nor", "not only...but also":
Ví dụ 9: Either you can write a report, give a presentation, or conduct an experiment.
Ví dụ 10: Not only did he finish his homework but also submitted it early.