BrightChamps Logo
BrightChamps Logo
Login
Creative Math Ideas Image
Live Math Learners Count Icon100 Learners

Last updated on June 10th, 2025

English Whiteboard Illustration

Professor Greenline Explaining Math Concepts

Tổng Hợp 10 Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Có Đáp Án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp bạn luyện tập cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp linh hoạt trong ví dụ thực tế. Hãy củng cố kiến thức và thực hành cùng BrightCHAMPS trong bài viết dưới đây!

Blog for Singaporean Students
Professor Greenline from BrightChamps

Tóm Tắt Lý Thuyết Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) được dùng để biểu thị một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn. 

Ví dụ 1: By the time she arrived, the movie had already started. (Dịch: Khi cô ấy đến, bộ phim đã bắt đầu rồi -> Hành động “bộ phim bắt đầu” xảy ra trước khi cô ấy đến)

Cấu trúc của quá khứ hoàn thành bao gồm: 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn 

S + had + V3/ed

S + had + not + V3/ed

→ had not = hadn’t

Had + S + V3/ed

→ Yes + S + had

→ No + S had + not

Ex: She had finished her homework before 8 PM

(Dịch: Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ tối). 

Ex: They hadn’t seen that movie before last night

(Dịch: Họ chưa từng xem bộ phim đó trước tối qua). 

Ex: Had you ever visited Paris before 2015?

(Dịch: Bạn đã từng đến Paris trước năm 2015 chưa?). 

Quá khứ hoàn thành không chỉ giúp xác định trình tự các sự kiện trong quá khứ mà còn diễn giải chính xác và sắc thái ý nghĩa riêng biệt cho câu văn. Việc sử dụng đúng sẽ giúp người nghe hoặc người đọc hiểu rõ hơn về sự hoàn tất của một hành động trước một thời điểm hoặc sự kiện khác. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến khi sử dụng quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh: 

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ 

Ví dụ 2: I had finished my work before he arrived. (Dịch: Tôi đã hoàn thành công việc trước khi anh ấy đến). 

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. 

Ví dụ 3: By the end of last year, they had completed the project. (Dịch: Đến cuối năm ngoái, họ đã hoàn thành dự án). 

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả định về quá khứ. 

Ví dụ 4: If I had studied harder, I would have passed the exam (Dịch: Nếu tôi học chăm hơn, tôi đã đỗ kỳ thi rồi).

  • Dùng trong câu tường thuật (reported speech) về một sự việc đã xảy ra trước đó. 

Ví dụ 5: She said that she had seen that movie before. (Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã xem bộ phim đó trước đây). 

Để áp dụng chính xác vào bài tập về thì quá khứ hoàn thành, bạn có thể nhận biết thông qua một số từ, cụm từ thường đi kèm với quá khứ hoàn thành như: before, after, by the time, by + thời điểm trong quá khứ, when, until then…
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Có Đáp Án 1

Để ghi nhớ kiến thức chuyên sâu, bạn hãy thực hành dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành dưới đây: 

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau:

1. By the time we arrived, they ____ dinner.

A. finished

B. have finished

C. had finished

D. were finishing

2. After she ____ her work, she went home.

A. had completed

B. completes

C. completing

D. has completed

3. I ____ the book before the teacher asked me about it.

A. hadn’t read

B. don’t read

C. haven’t read

D. didn’t read

4. When we got to the theater, the movie ____.

A. already started

B. had already started

C. was already starting

D. has already started

5. He ____ the letter before I could explain anything.

A. had sent

B. send

C. has sent

D. was sending

Đáp án:

1. C. had finished: Hành động hoàn thành bữa tối xảy ra trước thời điểm chúng tôi đến.

2. A. had completed: Hành động hoàn thành công việc xảy ra trước khi cô ấy về nhà.

3. A. hadn’t read: Hành động không đọc sách xảy ra trước khi giáo viên hỏi.

4. B. had already started: Hành động phim đã bắt đầu xảy ra trước khi chúng tôi đến rạp.

5. A. had sent: Hành động gửi thư xảy ra trước khi tôi có thể giải thích.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành 2

Bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng tiếng Anh. 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu dưới đây theo thì quá khứ hoàn thành. 

6. When I (arrive) ____, everyone (already/eat) ____.

7. She (never/be) ____ to Paris before last summer.

8. By the time he (finish) ____ his speech, most of the audience (leave) ____.

9. We (not/meet) ____ each other before the party.

10. When I (open) ____ the door, I saw that someone (break) ____ into my house.

Đáp án:

6. arrived – had already eaten: Hành động mọi người đã ăn xong xảy ra trước khi tôi đến.

7. had never been: Trải nghiệm chưa từng đến Paris là trước thời điểm mùa hè năm ngoái.

8. had finished – had left: Việc hoàn thành bài phát biểu xảy ra trước khi phần lớn khán giả rời đi.

9. had not met: Việc chưa từng gặp nhau là trước thời điểm bữa tiệc diễn ra.

10. opened – had broken: Hành động ai đó đã đột nhập xảy ra trước khi tôi mở cửa.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Bài Tập 3

Các bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành giúp bạn ghi nhớ kiến thức nhanh chóng, lâu dài. 

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

1. I arrived at the station. The train left five minutes before.

→ ____________________________________________________

2. She finished her homework. Then she went out with her friends.

→ ____________________________________________________

3. He ate all the food. His mother had just cooked it.

→ ____________________________________________________

4. We watched the movie. Then we realized we had seen it before.

→ ____________________________________________________

5. The sunset. The travelers reached their destination just before that.

→ ____________________________________________________

Đáp án:

1. When I arrived at the station, the train had already left five minutes before: Việc tàu rời đi xảy ra trước khi tôi đến nhà ga.

2. After she had finished her homework, she went out with her friends: Việc cô ấy hoàn thành bài tập về nhà xảy ra trước khi cô ấy đi chơi với bạn bè.

3. He ate all the food that his mother had just cooked: Việc mẹ anh ấy vừa nấu ăn xảy ra trước khi anh ấy ăn hết thức ăn.

4. We realized we had seen the movie before after we watched it: Việc chúng tôi từng xem bộ phim đó xảy ra trước khi chúng tôi xem nó lần này.

5. The travelers had reached their destination just before the sunset: Việc những người du hành đến đích xảy ra ngay trước khi mặt trời lặn.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Bài Tập 4

Bạn cần luyện tập thêm các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành để nâng cao kỹ năng và ứng dụng linh hoạt trong học tập. 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:

Yesterday was a terrible day for me. When I (6. wake up) ____, I realized that I (7. forget) ____ to set my alarm. By the time I (8. get) ____ to the bus stop, the bus (9. already/leave) ____. I (10. decide) ____ to take a taxi, but when I arrived at work, I discovered that I (11. leave) ____ my wallet at home. My boss was very angry because I (12. not/finish) ____ the report he had requested the day before. It was definitely not my lucky day!

Đáp án:

6. woke up: Đây là hành động đầu tiên trong chuỗi sự việc của ngày hôm qua, dùng thì quá khứ đơn.

7. had forgotten: Việc quên đặt báo thức xảy ra trước khi tỉnh dậy và các sự việc sau đó.

8. got: Hành động đến trạm xe buýt xảy ra sau khi tỉnh dậy.

9. had already left: Xe buýt đã rời đi trước khi tôi đến trạm.

10. decided: Quyết định bắt taxi xảy ra sau khi lỡ chuyến xe buýt.

11. had left: Việc để quên ví ở nhà xảy ra trước khi đến nơi làm việc.

12. had not finished: Việc chưa hoàn thành báo cáo xảy ra trước khi sếp nổi giận.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 5

Một số bài tập luyện kiến thức thì quá khứ hoàn thành: 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu dưới đây theo thì quá khứ hoàn thành.

1. When we (arrive) ____, the meeting (already/start) ____.

2. She (never/see) ____ the ocean before she (go) ____ to the beach.

3. After he (finish) ____ his meal, he (leave) ____ the restaurant.

4. The storm (destroy) ____ the village before the rescue team (arrive) ____.

5. By the time we (wake up) ____, our friends (leave) ____.

Đáp án:

1. arrived – had already started: Cuộc họp đã bắt đầu trước khi chúng tôi đến.

2. had never seen – went: Việc chưa từng thấy biển xảy ra trước khi cô ấy đi đến bãi biển.

3. had finished – left: Anh ấy đã ăn xong bữa trước khi rời khỏi nhà hàng.

4. had destroyed – arrived: Cơn bão đã phá hủy ngôi làng trước khi đội cứu hộ đến.

5. woke up – had left: Bạn bè của chúng tôi đã rời đi trước khi chúng tôi thức dậy.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 6

Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy cùng làm bài tập dưới đây và kiểm tra đáp án để củng cố kiến thức!

Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 3 (If + Past Perfect, S + would have + V3).

1. I didn’t study hard, so I failed the exam.

→ If I ____________________________________________________

2. She missed the bus because she woke up late.

→ If she ____________________________________________________

3. They didn’t bring an umbrella, so they got wet.

→ If they ____________________________________________________

4. He didn’t call me, so I didn’t go to the party.

→ If he ____________________________________________________

5. We didn’t book the hotel in advance, so we had to stay in a small motel.

→ If we ____________________________________________________

Đáp án:

1. If I had studied hard, I would have passed the exam: Câu này diễn tả điều ngược lại với thực tế đã xảy ra: nếu tôi đã học chăm chỉ, tôi đã có thể đỗ kỳ thi.

2. If she had woken up earlier, she wouldn’t have missed the bus: Câu này diễn tả điều ngược lại với thực tế đã xảy ra: nếu cô ấy đã thức dậy sớm hơn, cô ấy đã không bị lỡ xe buýt.

3. If they had brought an umbrella, they wouldn’t have gotten wet: Câu này diễn tả điều ngược lại với thực tế đã xảy ra: nếu họ đã mang ô, họ đã không bị ướt.

4. If he had called me, I would have gone to the party: Câu này diễn tả điều ngược lại với thực tế đã xảy ra: nếu anh ấy đã gọi cho tôi, tôi đã có thể đi dự tiệc.

5. If we had booked the hotel in advance, we wouldn’t have had to stay in a small motel: Câu này diễn tả điều ngược lại với thực tế đã xảy ra: nếu chúng tôi đã đặt khách sạn trước, chúng tôi đã không phải ở trong một nhà nghỉ nhỏ.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 7

Bài tập trắc nghiệm linh hoạt giúp bạn củng cố kiến thức chuyên sâu. 

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau:

1. By the time we got to the theater, the movie ____.

A. started

B. had started

C. starts

D. was starting

2. He didn’t pass the test because he ____ enough.

A. didn’t study

B. hadn’t studied

C. wasn’t studying

D. studies

3. She ____ all the dishes before her mother came home.

A. washed

B. washes

C. had washed

D. is washing

4. After they ____ lunch, they went out for a walk.

A. have

B. had had

C. had

D. are having

Đáp án:

1. B. had started: Hành động bộ phim bắt đầu xảy ra trước thời điểm chúng tôi đến rạp.

2. B. hadn’t studied: Việc không học đủ xảy ra trước khi anh ấy trượt bài kiểm tra.

3. C. had washed: Hành động rửa bát đã hoàn thành trước khi mẹ cô ấy về nhà.

4. B. had had: Hành động ăn trưa xảy ra trước khi họ đi dạo.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 8

Việc thực hành các dạng bài tập quá khứ hoàn thành giúp bạn ghi nhớ kiến thức sâu, dễ dàng ứng dụng trong học tập. 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu dưới đây theo thì quá khứ hoàn thành.

1. When we (arrive) ____, the guests (already/eat) ____ all the food.

2. After she (learn) ____ the truth, she (decide) ____ to confront him.

3. By the time the sun (rise) ____, they (walk) ____ for several hours.

Đáp án:

1. arrived – had already eaten: Các vị khách đã ăn xong toàn bộ thức ăn trước khi chúng tôi đến.

2. had learned – decided: Cô ấy đã biết sự thật trước khi quyết định đối chất với anh ta.

3. rose – had walked: Họ đã đi bộ được vài giờ trước khi mặt trời mọc.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 9

Tiếp túc điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu dưới đây theo thì quá khứ hoàn thành.

1. I (never/try) ____ sushi before I (visit) ____ Japan.

2. After the company (announce) ____ the layoffs, many employees (start) ____ looking for new jobs.

3. The firefighters (arrive) ____ after the building (collapse) ____.

4. She (not/realize) ____ she (leave) ____ her phone at home until she reached work.

Đáp án:

1. had never tried – visited: Tôi chưa từng thử sushi trước khi đến Nhật Bản.

2. had announced – started: Công ty đã thông báo việc sa thải trước khi nhiều nhân viên bắt đầu tìm kiếm công việc mới.

3. arrived – had collapsed: Lính cứu hỏa đã đến sau khi tòa nhà đổ sập.

4. had not realized – had left: Cô ấy đã không nhận ra mình để quên điện thoại ở nhà cho đến khi đến nơi làm việc.
 

Professor Greenline from BrightChamps

Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành 10

Các bài tập thực hành thì quá khứ hoàn thành bao gồm: 

Mỗi câu sau có một lỗi sai liên quan đến thì quá khứ hoàn thành. Hãy tìm lỗi và sửa lại cho đúng.

1. By the time I got to the station, the train leaves.

2. She told me she has never tried sushi before.

3. He was tired because he not had slept well the night before.

4. When I walked into the room, they was already left.

5. We had finished our dinner before my brother was arriving home.

Đáp án:

1. leaves → had left: Hành động tàu rời đi xảy ra trước thời điểm tôi đến nhà ga, nên dùng thì quá khứ hoàn thành.

2. has never tried → had never tried: Câu tường thuật ở thì quá khứ đơn nên hành động chưa từng thử sushi cũng phải ở thì quá khứ hoàn thành.

3. not had slept → had not slept: Cấu trúc phủ định của thì quá khứ hoàn thành là "had not + V3/ed".

4. was already left → had already left: Hành động họ rời đi xảy ra trước khi tôi bước vào phòng, nên dùng thì quá khứ hoàn thành. "They" đi với "had", không phải "was".

5. was arriving → arrived: Hành động chúng tôi ăn xong bữa tối xảy ra trước khi anh trai tôi về nhà, nên hành động anh trai về dùng thì quá khứ đơn.
 

Ray Thinking Deeply About Math Problems

FAQs Về Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành

1.Khi Nào Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

2.Cách Phân Biệt Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

3.Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Hoàn Thành Là Gì?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

4. Có Thể Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Độc Lập Không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow

5. Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Nhiều Lần Trong Một Câu Được Không?

Math FAQ Answers Dropdown Arrow
Professor Greenline from BrightChamps

Chú thích quan trọng trong bài tập thì quá khứ hoàn thành

BrightCHAMPS tổng hợp các chú thích cần ghi nhớ trong bài tập thì quá khứ hoàn thành giúp bạn học tập đơn giản và hiệu quả hơn! 

  • Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense): Diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hay hành động khác trong quá khứ. 
  • Past Participle (V3): Quá khứ phân từ, hình thức cột 3 của động từ, được dùng trong thì hoàn thành (e.g: go -> gone, see -> seen). 
  • Had + Past Participle (V3): Công thức của thì quá khứ hoàn thành. 
  • S + had + past participle (V3): Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành. 
  • Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: Câu chứa một số từ như before, after, by the time, already, since, for… 
INDONESIA - Axa Tower 45th floor, JL prof. Dr Satrio Kav. 18, Kel. Karet Kuningan, Kec. Setiabudi, Kota Adm. Jakarta Selatan, Prov. DKI Jakarta
INDIA - H.No. 8-2-699/1, SyNo. 346, Rd No. 12, Banjara Hills, Hyderabad, Telangana - 500034
SINGAPORE - 60 Paya Lebar Road #05-16, Paya Lebar Square, Singapore (409051)
USA - 251, Little Falls Drive, Wilmington, Delaware 19808
VIETNAM (Office 1) - Hung Vuong Building, 670 Ba Thang Hai, ward 14, district 10, Ho Chi Minh City
VIETNAM (Office 2) - 143 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh 700000, Vietnam
Dubai - BrightChamps, 8W building 5th Floor, DAFZ, Dubai, United Arab Emirates
UK - Ground floor, Redwood House, Brotherswood Court, Almondsbury Business Park, Bristol, BS32 4QW, United Kingdom